Câu hỏi:
20/08/2024 1,963
Hoạt động sản xuất thủ công nghiệp của người Kinh có điểm gì khác so với các dân tộc thiểu số?
Hoạt động sản xuất thủ công nghiệp của người Kinh có điểm gì khác so với các dân tộc thiểu số?
A. Người Kinh làm nhiều nghề thủ công khác nhau.
A. Người Kinh làm nhiều nghề thủ công khác nhau.
B. Nghề gốm, nghề rèn, đúc,... ra đời sớm nhưng ít phổ biến.
C. Tạo ra sản phẩm của các ngành nghề rất tinh xảo.
D. Sản phẩm rất đa dạng, nhiều sản phẩm được xuất khẩu với giá trị cao.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
- Hoạt động sản xuất thủ công nghiệp của người Kinh khác so với các dân tộc thiểu số là Sản phẩm rất đa dạng, nhiều sản phẩm được xuất khẩu với giá trị cao.
Các sản phẩm công nghiệp của người Kinh thường là Làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, nghề dệt, nghề đan, rèn, mộc, chạm khắc, đúc đồng, kim hoàn, khảm trai,...
Các dân tộc thiểu số Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người.
-Các đáp án khác ,không phải là điểm khác biệt lớn giữa Hoạt động sản xuất thủ công nghiệp của người Kinh với các dân tộc thiểu số.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Hoạt động kinh tế và đời sống vật chất
a) Hoạt động kinh tế
* Sản xuất nông nghiệp
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh:
+ Sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là canh tác lúa nước, là hoạt động kinh tế chính.
+ Sản xuất nông nghiệp tồn tại, phát triển gắn liền với việc trị thuỷ, xây dựng hệ thống thuỷ lợi
+ Bên cạnh cây lúa nước, người Kinh còn trồng một số cây lương thực khác như: ngô, khoai, sắn,... cùng các loại cây rau, củ, gia vị, cây ăn quả,... và chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ – hải sản,...
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc thiểu số:
+ Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy (do địa bàn cư trú chủ yếu là khu vực có địa hình cao, dốc)
+ Cây trồng chủ yếu: lúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, cây rau xanh và cây gia vị,...
+ Việc canh tác lúa nước được tiến hành ở các thung lũng chân núi hoặc những thửa ruộng bậc thang trên các sườn đồi, sườn núi đất.
* Thủ công nghiệp
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh:
+ Làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, nghề dệt, nghề đan, rèn, mộc, chạm khắc, đúc đồng, kim hoàn, khảm trai,...
+ Sản phẩm của nhiều ngành nghề rất đa dạng và tinh xảo, đáp ứng nhu cầu của người dân trong và ngoài nước
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc thiểu số:
+ Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người.
+ Nghề dệt và nghề đan ra đời sớm, phát triển mạnh ở hầu hết các dân tộc; nghề gốm và nghề rèn, đúc cũng ra đời sớm nhưng ít phổ biến hơn. Ngoài ra, một số ngành nghề thủ công khác cũng được duy trì trong cộng đồng các dân tộc thiểu số như: nghề mộc, nghề làm đồ trang sức bằng bạc,...
+ Sản phẩm của các nghề thủ công này chủ yếu đáp ứng nhu cầu của người dân địa phương.
b) Đời sống vật chất
* Đời sống vật chất của người Kinh:
- Ăn
+ Bữa ăn truyền thống thường bao gồm cơm, rau, cá, thịt gia súc, gia cầm…; nước uống thường là nước đun với một số loại lá, hạt cây (chè, vối,...).
+ Sáng tạo ra nhiều món ăn ngon nổi tiếng, đa dạng về cách chế biến và thưởng thức, mang đậm bản sắc văn hoá của mỗi vùng miền.
+ Ngày nay, thực đơn bữa ăn chính của các gia đình đã đa dạng hơn.
- Trang phục
+ Trang phục thường ngày gồm áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài chi tiết phụ khác như: mũ, khăn, giày, dép...
+ Người Kinh ưa thích dùng trang sức bằng bạc hoặc vàng.
+ Trang phục có sự khác biệt giữa các vùng, miền; chất liệu, kiểu dáng, màu sắc và đa dạng
+ Hiện nay, người Kinh ở các vùng miền thường mặc âu phục: áo sơ mi, quần âu….
- Nhà ở
+ Ở trong các ngôi nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất.
+ Mỗi gia đình có một khuôn viên với một vài ngôi nhà, trong đó ngôi nhà chính để thờ cúng, tiếp khách, sinh hoạt gia đình, cất giữ đồ đạc quý; các ngôi nhà khác để nấu ăn, cất giữ dụng cụ lao động, lương thực, thực phẩm,...
+ Ngày nay, kiến trúc nhà ở của người Kinh thay đổi theo hướng hiện đại, tiện dụng hơn.
- Đi lại, vận chuyển:
+ Ngoài đi bộ, vận chuyển bằng vai, người Kinh còn phát triển hình thức đi lại, vận chuyển bằng xe trâu, bò, ngựa hoặc các loại thuyền, bè,...
+ Hiện nay, việc đi lại, vận chuyển hàng hoá giữa các địa phương ngày càng dễ dàng, thuận tiện, tiết kiệm thời gian nhờ việc phát triển đa dạng các loại hình và phương tiện giao thông.
* Đời sống của các dân tộc thiểu số
- Ăn
+ Thường ngày cư dân các dân tộc thiểu số cũng chủ yếu ăn cơm với rau, cá.
+ Cách ăn và chế biến đồ ăn cũng có ít nhiều sự khác biệt giữa các dân tộc, vùng miền.
- Trang phục
+ Thường được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh,...
+ Trang phục của các dân tộc phía bắc là quần (hoặc váy) và áo có nhiều hoa văn trang trí. Các dân tộc phía nam, khi trời nóng, nam đóng khố, cởi trần (hoặc mặc áo); nữ mặc váy, áo; khi trời lạnh, nam, nữ đều khoác thêm tấm vải giữ ấm cơ thể.
+ Ngoài trang sức bằng kim loại, đồng bào các dân tộc thiểu số sử dụng nhiều loại trang sức có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
- Nhà ở
+ Chủ yếu làm và ở trong những ngôi nhà sàn bằng nguyên liệu thực vật (gỗ, tre, nứa, lá,...);
+ Cư dân một số dân tộc ở nhà trệt (đất) hoặc nhà nửa sàn nửa trệt.
- Đi lại, vận chuyển
+ Do địa hình phức tạp, độ dốc lớn, hẹp, cư dân các dân tộc thiểu số chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi.
+ Một số dân tộc biết thuần dưỡng súc vật (trâu, ngựa, voi,...) và sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại và vận chuyển hàng hoá, đồ đạc.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 16 dưới đây.
Khái niệm “dân tộc Việt Nam” thuộc nghĩa khái niệm nào?
Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 16 dưới đây.
Câu 4:
Hãy chứng minh cho luận điểm sau đây: “Đời sống tinh thần của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam đang ngày càng đa dạng và phong phú. Bên cạnh việc giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hoá truyền thống mang bản sắc dân tộc, người Kinh và cư dân các dân tộc thiểu số Việt Nam cũng không ngừng giao lưu, tiếp thu và phát triển những giá trị, những thành tố văn hoá tiên tiến, phù hợp từ bên ngoài”.
Hãy chứng minh cho luận điểm sau đây: “Đời sống tinh thần của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam đang ngày càng đa dạng và phong phú. Bên cạnh việc giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hoá truyền thống mang bản sắc dân tộc, người Kinh và cư dân các dân tộc thiểu số Việt Nam cũng không ngừng giao lưu, tiếp thu và phát triển những giá trị, những thành tố văn hoá tiên tiến, phù hợp từ bên ngoài”.
Câu 5:
Điểm khác trong trang phục của các dân tộc thiểu số so với dân tộc Kinh là gì?
Câu 6:
Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân chia các dân tộc - tộc người ở Việt Nam?
Câu 7:
Những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc được gọi là
Những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc được gọi là
Câu 8:
Hoạt động kinh tế chính của người Kinh và một số dân tộc thiểu số là gì?
Câu 9:
Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các nhóm dân tộc ở Việt Nam như trong tư liệu 1, 2 (Lịch sử 10, tr. 124)?
Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các nhóm dân tộc ở Việt Nam như trong tư liệu 1, 2 (Lịch sử 10, tr. 124)?
Câu 10:
Từ kết quả của Bài tập phần 4.1, hãy nêu nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Từ kết quả của Bài tập phần 4.1, hãy nêu nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Câu 11:
Khai thác biểu đồ (Lịch sử 10, tr. 124), ý nào dưới đây không phù hợp?
Khai thác biểu đồ (Lịch sử 10, tr. 124), ý nào dưới đây không phù hợp?
Câu 12:
Lập bảng hệ thống hoặc vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tham khảo gợi ý dưới đây).
a) Về hoạt động kinh tế
Hoạt động kinh tế |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Nông nghiệp |
|
|
Thủ công nghiệp |
|
|
Hoạt động khác |
|
|
b) Về đời sống vật chất
Đời sống vật chất |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Ăn |
|
|
Nhà ở |
|
|
Trang phục |
|
|
Đi lại, vận chuyển |
|
|
c) Về đời sống tinh thần
Đời sống tinh thần |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
|
|
Phong tục, tập quán |
|
|
Lễ hội |
|
|
Câu 14:
Quan sát hai hình ảnh dưới đây và chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong tập quán sản xuất nông nghiệp của người Kinh và người Mông ở Việt Nam.
Quan sát hai hình ảnh dưới đây và chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong tập quán sản xuất nông nghiệp của người Kinh và người Mông ở Việt Nam.