Câu hỏi:

16/12/2024 899

Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL?

A. Bán vé máy bay     

B. Quản lý học sinh trong nhà trường

C. Bán hàng có quy mô     

D. Tất cả đều đúng

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

- Hoạt động Bán vé máy bay,Quản lý học sinh trong nhà trường và Bán hàng có quy mô,có sử dụng CSDL.

Bán vé máy bay, quản lý học sinh và bán hàng quy mô lớn yêu cầu lưu trữ, tra cứu, cập nhật dữ liệu lớn và phức tạp. CSDL giúp quản lý thông tin chính xác, nhanh chóng và hiệu quả trong các hoạt động này.

→ D đúng 

- A sai vì bán vé máy bay cần lưu trữ và xử lý thông tin về chuyến bay, khách hàng, ghế trống, và thanh toán. CSDL đảm bảo việc tra cứu và cập nhật dữ liệu nhanh chóng, chính xác.

- B sai vì quản lý học sinh trong nhà trường cần lưu trữ thông tin về hồ sơ học sinh, điểm số, thời khóa biểu và hoạt động. CSDL giúp quản lý, tra cứu và cập nhật dữ liệu chính xác, hiệu quả.

- C sai vì bán hàng có quy mô lớn yêu cầu quản lý thông tin về sản phẩm, đơn hàng, khách hàng và tồn kho. CSDL giúp lưu trữ, truy xuất và cập nhật dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác.

Hoạt động có sử dụng cơ sở dữ liệu (CSDL) là các hoạt động cần lưu trữ, quản lý và xử lý một lượng lớn thông tin có cấu trúc một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.

  • Bán vé máy bay: Hệ thống cần quản lý thông tin về chuyến bay, số ghế, lịch trình, khách hàng đặt vé và trạng thái thanh toán. CSDL đảm bảo việc tra cứu và cập nhật thông tin chính xác trong thời gian thực.
  • Quản lý học sinh trong nhà trường: CSDL giúp lưu trữ thông tin cá nhân, điểm số, thành tích học tập, hồ sơ kỷ luật của học sinh. Nhờ đó, nhà trường dễ dàng theo dõi và quản lý quá trình học tập của từng học sinh.
  • Bán hàng có quy mô lớn: CSDL được sử dụng để quản lý hàng hóa, tồn kho, đơn hàng, khách hàng và doanh thu. Điều này giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt hơn việc kinh doanh và hỗ trợ ra quyết định.

Những hoạt động này đòi hỏi sự chính xác và xử lý nhanh chóng, do đó, sử dụng CSDL là yếu tố cần thiết để tối ưu hóa hiệu quả quản lý và vận hành.

* Mở rộng:

1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

a) Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu

• Hệ QTCSDL phải cung cấp môi trường cho người dùng dễ dàng hai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu.

• Mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để người dùng có thể tạo lập CSDL.

b) Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu

• Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin, các thao tác gồm:

+ Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu);

+ Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …)

• Ngôn ngữ CSDL phổ biến là SQL (Structured Query Language)

c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu

• Hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện nhiệm vụ sau:

• Phát hiện và ngăn chặn truy cập không được phép, đáp ứng yêu cầu an toàn và bảo mật thông tin.

• Duy trì tính nhất quán dữ liệu

• Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời

• Khôi phục CSDL khi có sự cố phần cứng hay phần mềm

• Quản lý các mô tả dữ liệu

2. Hoạt động của một hệ cơ sở dữ liệu

• Mỗi hệ QTCSDL gồm nhiều thành phần (môđun), hai thành phần chính là bộ xử lý truy vấn (xử lý yêu cầu) và bộ quản lý dữ liệu

• Hệ QTCSDL phải có các tương tác với hệ điều hành

Lý thuyết Tin học 12 Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu hay, ngắn gọn

 

• Khi người dùng yêu cầu, hệ QTCSDL gửi yêu cầu đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp dữ liệu cần thiết.

• Các tệp tìm thấy được chuyển về hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả cho người dùng.

3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu

a) Người quản trị cơ sở dữ liệu

• Người quản trị CSDL là một người hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL.

• Chịu trách nhiệm quản lý tài nguyên như CSDL hay hệ CSDL; cài đặt CSDL vật lý, cấp phát quyền truy cập CSDL, cấp phần mềm, phần cứng theo yêu cầu; duy trì hoạt động hệ thống thoả mãn ứng dụng và người dùng.

b) Người lập trình ứng dụng

• Cần các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của nhóm người dùng là nhiệm vụ của người lập trình ứng dụng.

c) Người dùng

• Là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL.

• Tương tác với hệ thống thông qua ứng dụng, điền các nội dung vào biểu mẫu giao diện và đọc kết quả.

• Người dùng được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 12 Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 1: Bài tập và thực hành 1

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Có mấy chế độ chính làm việc với các đối tượng:

Xem đáp án » 14/10/2024 339

Câu 2:

Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:

Xem đáp án » 21/07/2024 212

Câu 3:

Tính chất nào sau đây cho phép thay tên trường bằng các phụ đề dễ hiểu với người dùng khi hiển thị?

Xem đáp án » 22/07/2024 173

Câu 4:

Trong Access, muốn làm việc với đối tượng biểu mẫu, tại cửa sổ CSDL ta chọn nhãn :

Xem đáp án » 08/12/2024 171

Câu 5:

Trường nào dưới đây có thể được dùng làm khoá chính?

Xem đáp án » 18/07/2024 158

Câu 6:

Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng Ngày sinh:

Xem đáp án » 20/07/2024 154

Câu 7:

Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng Thành tiền:

Xem đáp án » 18/07/2024 148

Câu 8:

Các bước xây dựng CSDL là:

Xem đáp án » 21/07/2024 145

Câu 9:

Đối tượng nào được thiết kế để định dạng , tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra?

Xem đáp án » 18/07/2024 138

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »