Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1)
Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1 - Đề 4)
-
1039 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/12/2024Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL?
Đáp án đúng là: D
- Hoạt động Bán vé máy bay,Quản lý học sinh trong nhà trường và Bán hàng có quy mô,có sử dụng CSDL.
Bán vé máy bay, quản lý học sinh và bán hàng quy mô lớn yêu cầu lưu trữ, tra cứu, cập nhật dữ liệu lớn và phức tạp. CSDL giúp quản lý thông tin chính xác, nhanh chóng và hiệu quả trong các hoạt động này.
→ D đúng
- A sai vì bán vé máy bay cần lưu trữ và xử lý thông tin về chuyến bay, khách hàng, ghế trống, và thanh toán. CSDL đảm bảo việc tra cứu và cập nhật dữ liệu nhanh chóng, chính xác.
- B sai vì quản lý học sinh trong nhà trường cần lưu trữ thông tin về hồ sơ học sinh, điểm số, thời khóa biểu và hoạt động. CSDL giúp quản lý, tra cứu và cập nhật dữ liệu chính xác, hiệu quả.
- C sai vì bán hàng có quy mô lớn yêu cầu quản lý thông tin về sản phẩm, đơn hàng, khách hàng và tồn kho. CSDL giúp lưu trữ, truy xuất và cập nhật dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác.
Hoạt động có sử dụng cơ sở dữ liệu (CSDL) là các hoạt động cần lưu trữ, quản lý và xử lý một lượng lớn thông tin có cấu trúc một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
- Bán vé máy bay: Hệ thống cần quản lý thông tin về chuyến bay, số ghế, lịch trình, khách hàng đặt vé và trạng thái thanh toán. CSDL đảm bảo việc tra cứu và cập nhật thông tin chính xác trong thời gian thực.
- Quản lý học sinh trong nhà trường: CSDL giúp lưu trữ thông tin cá nhân, điểm số, thành tích học tập, hồ sơ kỷ luật của học sinh. Nhờ đó, nhà trường dễ dàng theo dõi và quản lý quá trình học tập của từng học sinh.
- Bán hàng có quy mô lớn: CSDL được sử dụng để quản lý hàng hóa, tồn kho, đơn hàng, khách hàng và doanh thu. Điều này giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt hơn việc kinh doanh và hỗ trợ ra quyết định.
Những hoạt động này đòi hỏi sự chính xác và xử lý nhanh chóng, do đó, sử dụng CSDL là yếu tố cần thiết để tối ưu hóa hiệu quả quản lý và vận hành.
* Mở rộng:
1. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
a) Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
• Hệ QTCSDL phải cung cấp môi trường cho người dùng dễ dàng hai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu.
• Mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để người dùng có thể tạo lập CSDL.
b) Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
• Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin, các thao tác gồm:
+ Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu);
+ Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …)
• Ngôn ngữ CSDL phổ biến là SQL (Structured Query Language)
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
• Hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện nhiệm vụ sau:
• Phát hiện và ngăn chặn truy cập không được phép, đáp ứng yêu cầu an toàn và bảo mật thông tin.
• Duy trì tính nhất quán dữ liệu
• Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời
• Khôi phục CSDL khi có sự cố phần cứng hay phần mềm
• Quản lý các mô tả dữ liệu
2. Hoạt động của một hệ cơ sở dữ liệu
• Mỗi hệ QTCSDL gồm nhiều thành phần (môđun), hai thành phần chính là bộ xử lý truy vấn (xử lý yêu cầu) và bộ quản lý dữ liệu
• Hệ QTCSDL phải có các tương tác với hệ điều hành
• Khi người dùng yêu cầu, hệ QTCSDL gửi yêu cầu đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp dữ liệu cần thiết.
• Các tệp tìm thấy được chuyển về hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả cho người dùng.
3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu
a) Người quản trị cơ sở dữ liệu
• Người quản trị CSDL là một người hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL.
• Chịu trách nhiệm quản lý tài nguyên như CSDL hay hệ CSDL; cài đặt CSDL vật lý, cấp phát quyền truy cập CSDL, cấp phần mềm, phần cứng theo yêu cầu; duy trì hoạt động hệ thống thoả mãn ứng dụng và người dùng.
b) Người lập trình ứng dụng
• Cần các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của nhóm người dùng là nhiệm vụ của người lập trình ứng dụng.
c) Người dùng
• Là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL.
• Tương tác với hệ thống thông qua ứng dụng, điền các nội dung vào biểu mẫu giao diện và đọc kết quả.
• Người dùng được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 1: Bài tập và thực hành 1
Câu 4:
18/07/2024Đối tượng nào được thiết kế để định dạng , tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra?
ĐÁP ÁN B
Câu 6:
14/10/2024Có mấy chế độ chính làm việc với các đối tượng:
Đáp án đúng là A
Có hai chế độ chính làm việc với các đối tượng:
1. Chế độ thiết kế (Design View): Dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.
2. Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View): Dùng để hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi dữ liệu đã có.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 7:
22/07/2024Tính chất nào sau đây cho phép thay tên trường bằng các phụ đề dễ hiểu với người dùng khi hiển thị?
ĐÁP ÁN C
Câu 8:
08/12/2024Trong Access, muốn làm việc với đối tượng biểu mẫu, tại cửa sổ CSDL ta chọn nhãn :
Đáp án đúng là : D
- Trong Access, muốn làm việc với đối tượng biểu mẫu, tại cửa sổ CSDL ta chọn nhãn : Forms.
- Trong Access, muốn làm việc với đối tượng mẫu hỏi, tại cửa sổ CSDL ta chọn nhãn : Queries
→ A sai
- Trong Access, muốn làm việc với đối tượng báo cáo, tại cửa sổ CSDL ta chọn nhãn : Reports
→ B sai
- Trong Access, muốn làm việc với đối tượng bảng, tại cửa sổ cơ sở dữ liệu ta chọn nhãn: Tables
→ C sai.
* Phần mềm Microsoft Accesss
• Phần mềm Microsoft Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính trong mạng cục bộ.
2. Khả năng của Access
a) Access có những khả năng nào?
• Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu:
+ Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ, một CSDL bao gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó.
+ Tạo biểu mẩu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê hay những mẩu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí.
b) Ví dụ
• Bài toán quản lí học sinh của một lớp học.
• Để quản lí thông tin học sinh, giáo viên chủ nhiệm tạo một bảng gồm các thông tin như sau:
• Với bài toán trên, có thể dùng Access xây dựng CSDL giúp giáo viên quản lí học sinh lớp, cập nhật thông tin, tính điểm trung bình môn, …
3. Các đối tượng chính của Access
a) Các loại đối tượng chính của Access
• Bảng (Table): Dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể.
• Mẫu hỏi (Query): Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng
• Biểu mẫu (Form): Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
• Báo cáo (Report): Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra
b) Ví dụ
Cơ sở dữ liệu ″Quản lí học sinh″ có thể gồm:
• Bảng:
+ HOC_SINH: lưu thông tin về học sinh (họ tên, ngày tháng, giới tính, …)
• Một số biểu mẫu:
+ Nhap HS: dùng để cập nhật thông tin về học sinh
+ Nhap Diem: dùng để cập nhật điểm trung bình môn của học sinh
+ Một số mẫu hỏi: để xem thông tin của một học sinh hay cả lớp theo điều kiện nào đó.
• Một số báo cáo: xem và in ra bảng điểm môn Tin học, danh sách đoàn viên, thống kê điểm số, …
Lưu ý: mỗi đối tượng được Access quản lí dưới một tên, tên của đối tượng được tạo bởi các chữ cái, chữ số và có thể có dấu cách
Ví dụ HOC_SINH, Nhap HS, …
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1 - Đề 1)
-
10 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1 - Đề 2)
-
10 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1 - Đề 3)
-
10 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1) (1038 lượt thi)
- Đề thi Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (3179 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi Tin học 12 Học kì 2 có đáp án (3126 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 2 có đáp án (Bài số 2) (1294 lượt thi)