Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1)
Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1 - Đề 3)
-
1037 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Trong CSDL quản lí học sinh, khi một học sinh chuyển qua trường khác thì ta cần làm thao tác nào?
ĐÁP ÁN C
Câu 4:
16/11/2024Đối tượng nào dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng?
Đáp án đúng là: B
Nó cho phép người dùng định nghĩa các yêu cầu về thông tin cần truy xuất từ một hoặc nhiều bảng trong cơ sở dữ liệu. Nó giúp xác định điều kiện và cách thức dữ liệu được trình bày theo mong muốn.
→ B đúng
- A, C, D sai vì chúng chỉ là các công cụ để lưu trữ, nhập liệu hoặc hiển thị dữ liệu, không thực hiện các truy vấn hoặc lọc dữ liệu từ các bảng. Mẫu hỏi (query) mới thực hiện chức năng tìm kiếm và sắp xếp dữ liệu.
Mẫu hỏi (query) là đối tượng được sử dụng trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng. Mẫu hỏi có thể là câu lệnh truy vấn được viết bằng ngôn ngữ truy vấn như SQL (Structured Query Language). Chức năng chính của mẫu hỏi là lấy thông tin cần thiết từ các bảng trong cơ sở dữ liệu dựa trên các tiêu chí cụ thể mà người dùng chỉ định.
Khi thực hiện một mẫu hỏi, hệ thống sẽ tìm kiếm các bảng hoặc các phần tử trong cơ sở dữ liệu đáp ứng các điều kiện đã đặt ra, rồi sau đó sắp xếp và trả về dữ liệu theo yêu cầu. Mẫu hỏi có thể đơn giản, chỉ yêu cầu truy vấn một bảng, hoặc phức tạp hơn, kết hợp nhiều bảng qua các phép toán như JOIN để trả về kết quả chi tiết. Mẫu hỏi giúp người dùng có thể làm việc hiệu quả với dữ liệu trong các ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu, từ việc tìm kiếm thông tin đến việc phân tích và báo cáo.
Câu 6:
21/12/2024Hệ QTCSDL Access có những khả năng nào?
Đáp án đúng là: D
- Hệ QTCSDL Access có khả năng Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu
Giải thích:
Khả năng của Access
• Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu:
+ Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ, một CSDL bao gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó.
+ Tạo biểu mẩu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê hay những mẩu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí.
→ D đúng.A,B,C, sai
*Kiến thức mở rộng
1. Phần mềm Microsoft Accesss
• Phần mềm Microsoft Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính cá nhân và máy tính trong mạng cục bộ.
2. Khả năng của Access
a) Access có những khả năng nào?
• Cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu:
+ Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ, một CSDL bao gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó.
+ Tạo biểu mẩu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê hay những mẩu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí.
b) Ví dụ
• Bài toán quản lí học sinh của một lớp học.
• Để quản lí thông tin học sinh, giáo viên chủ nhiệm tạo một bảng gồm các thông tin như sau:
• Với bài toán trên, có thể dùng Access xây dựng CSDL giúp giáo viên quản lí học sinh lớp, cập nhật thông tin, tính điểm trung bình môn, …
3. Các đối tượng chính của Access
a) Các loại đối tượng chính của Access
• Bảng (Table): Dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của chủ thể.
• Mẫu hỏi (Query): Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng
• Biểu mẫu (Form): Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
• Báo cáo (Report): Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra
b) Ví dụ
Cơ sở dữ liệu ″Quản lí học sinh″ có thể gồm:
• Bảng:
+ HOC_SINH: lưu thông tin về học sinh (họ tên, ngày tháng, giới tính, …)
• Một số biểu mẫu:
+ Nhap HS: dùng để cập nhật thông tin về học sinh
+ Nhap Diem: dùng để cập nhật điểm trung bình môn của học sinh
+ Một số mẫu hỏi: để xem thông tin của một học sinh hay cả lớp theo điều kiện nào đó.
• Một số báo cáo: xem và in ra bảng điểm môn Tin học, danh sách đoàn viên, thống kê điểm số, …
Lưu ý: mỗi đối tượng được Access quản lí dưới một tên, tên của đối tượng được tạo bởi các chữ cái, chữ số và có thể có dấu cách
Ví dụ HOC_SINH, Nhap HS, …
4. Một số thao tác cơ bản
a) Khởi động Access
• Có 2 cách thực hiện khởi động Access:
+ Cách 1: Start → All Programs → Microsoft Office Access
+ Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng ACCESS trên màn hình.
• Khi đó màn hình làm việc của Access có dạng:
b) Tạo CSDL mới
• 1. Nháy chuột vào Blank desktop database
• 2. Đặt tên cho file, chọn vị trí lưu và nhấp chuột chọn Create để khởi tạo
• 3. Khi đó cửa sổ cơ sở dữ liệu xuất hiện như hình. Cửa sổ CSDL có ba phần chính là thanh công cụ, bảng chọn đối tượng và trang chứa các đối tượng hiện thời
• Lưu ý: tệp CSDL vừa tạo chưa có đối tượng nào (CSDL trống), nếu có CSDL thì sẽ xuất hiện trên bảng
c) Mở cơ sở dữ liệu đã có
• Ta thực hiện một trong hai cách sau:
+ Cách 1: Nháy chuột lên tên CSDL (nếu có) trong khung New File
+ Cách 2: Chọn lệnh File → Open…. rồi tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở
• Khi đó, xuất hiện cửa sổ cơ sở dữ liệu của CSDL vừa mở
• Lưu ý: Access chỉ làm việc với một CSDL tại một thời điểm
Người ta thường gọi tệp CSDL thay cho CSDL.
d) Kết thúc phiên làm việc với Access
• Ta có thể thực hiện như sau:
+ Cách 1: chọn File → Exit
+ Cách 2: nháy nút góc trên cùng bên phải ứng dụng.
5. Làm việc với các đối tượng
a) Chế độ làm việc với các đối tượng
• Chế độ thiết kế (Design View): tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.
Chọn Create → Table Design
• Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View): hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xoá hoặc thay đổi các dữ liệu đã có.
Chọn Create → Table
b) Tạo đối tượng mới
• Trong Access, mỗi đối tượng có thể được tạo bằng nhiều cách khác nhau:
+ Dùng các mẫu dựng sẵn
+ Người dùng tự thiết kế
+ Kết hợp hai cách trên
• Thuật sĩ (wizard): là chương trình hướng dẫn từng bước giúp tạo các đối tượng CSDL từ các mẫu dựng sẵn
• Lưu ý: thường dùng cách thứ ba: dùng các mẫu dựng sẵn, sau đó chỉnh sửa lại theo thiết kế của cá nhân.
c) Mở đối tượng
• Trong cửa sổ của loại đối tượng tương ứng, nháy đúp lên tên một đối tượng để mở nó.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 1: Bài tập và thực hành 1
Câu 7:
19/07/2024Một bảng không thể có hai trường cùng kiểu dữ liệu nào sau đây?
ĐÁP ÁN B
Câu 8:
04/12/2024Trong Access, muốn làm việc với đối tượng mẫu hỏi, tại cửa sổ CSDL ta chọn nhãn:
Đáp án đúng là: A
Đây là tên của đối tượng được sử dụng để tạo và làm việc với các mẫu hỏi. Khi muốn thao tác, tại cửa sổ cơ sở dữ liệu (CSDL), ta chọn nhãn "Queries" để truy cập và quản lý các mẫu hỏi này.
→ A đúng
- B, C, D sai vì chúng đại diện cho các đối tượng khác: Reports dùng tạo báo cáo, Tables quản lý bảng dữ liệu, và Forms tạo biểu mẫu. Để làm việc với mẫu hỏi, ta cần chọn nhãn Queries.
Trong Microsoft Access, để làm việc với đối tượng mẫu hỏi (Query), bạn cần chọn nhãn Queries trong cửa sổ cơ sở dữ liệu.
-
Queries là công cụ mạnh mẽ giúp bạn truy vấn, lấy dữ liệu từ các bảng hoặc thậm chí từ các mẫu hỏi khác. Chúng cho phép người dùng lọc dữ liệu, thực hiện tính toán, nhóm dữ liệu, và tạo ra các kết quả cụ thể theo yêu cầu.
-
Khi chọn nhãn Queries, bạn sẽ thấy danh sách các mẫu hỏi đã được tạo sẵn hoặc có thể bắt đầu tạo mẫu hỏi mới bằng cách chọn tùy chọn Create Query. Các mẫu hỏi này có thể được thiết kế theo hai cách chính: chế độ Design View (giao diện thiết kế trực quan) hoặc chế độ SQL View (viết câu lệnh SQL).
-
Việc truy cập và làm việc với mẫu hỏi thông qua nhãn Queries giúp quản lý dữ liệu hiệu quả hơn, từ việc tìm kiếm thông tin chi tiết đến xử lý dữ liệu lớn, hỗ trợ việc đưa ra các quyết định nhanh chóng và chính xác.
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1 - Đề 1)
-
10 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1 - Đề 2)
-
10 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1 - Đề 4)
-
10 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1) (1036 lượt thi)
- Đề thi Tin học 12 Học kì 1 có đáp án (3179 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi Tin học 12 Học kì 2 có đáp án (3126 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tin học 12 Học kì 2 có đáp án (Bài số 2) (1293 lượt thi)