Câu hỏi:
23/07/2024 109
Hoàn thành bảng theo mẫu sau về tình hình phát triển ngành dịch vụ của Trung Quốc:
Ngành dịch vụ
Tình hình phát triển
Thương mại
Giao thông vận tải
Du lịch
Tài chính ngân hàng
Hoàn thành bảng theo mẫu sau về tình hình phát triển ngành dịch vụ của Trung Quốc:
Ngành dịch vụ |
Tình hình phát triển |
Thương mại |
|
Giao thông vận tải |
|
Du lịch |
|
Tài chính ngân hàng |
|
Trả lời:
Ngành dịch vụ
Tình hình phát triển
Thương mại
- Trong nước: Thị trường nội địa lớn với doanh thu bán lẻ và cung ứng dịch vụ tăng nhanh, đóng góp lớn vào GDP (khoảng 5,400 tỷ USD năm 2020).
- Ngoại thương: Trung Quốc là quốc gia xuất khẩu hàng hóa lớn nhất thế giới, có mối quan hệ thương mại với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ. Trung Quốc thường xuất siêu trong giao dịch thương mại quốc tế.
Giao thông vận tải
- Hệ thống giao thông đa dạng và phát triển, bao gồm đường sắt, đường cao tốc, đường biển, và hàng không.
- Trung Quốc có một trong những mạng lưới đường sắt cao tốc lớn nhất thế giới với tốc độ tàu chạy trên 200 km/h.
- Đường ô tô và đường cao tốc rộng lớn, hàng nghìn km, giúp kết nối các vùng trong nước.
- Các cảng biển lớn như Thượng Hải và Thâm Quyến hỗ trợ xuất nhập khẩu.
- Sân bay lớn như Bắc Kinh và Phổ Đông (Thượng Hải) phục vụ hàng triệu hành khách hàng năm.
Du lịch
- Trung Quốc là điểm đến hấp dẫn của nhiều khách du lịch quốc tế với nền văn minh lâu đời, danh lam thắng cảnh nổi tiếng, và cơ sở hạ tầng du lịch phát triển.
- Năm 2019, Trung Quốc đứng thứ tư thế giới về số lượng khách du lịch quốc tế và thứ 11 về doanh thu du lịch quốc tế (khoảng 1,000 tỷ USD).
Tài chính ngân hàng
- Hoạt động tài chính ngân hàng ở Trung Quốc ngày càng phát triển, đóng góp lớn vào GDP.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính liên tục tăng qua các năm (1,071 tỷ USD năm 2020).
- Nhiều ngân hàng nước ngoài tham gia thị trường vốn của Trung Quốc bằng cách thành lập công ty cổ phần hoặc 100% vốn nước ngoài.
- Trung Quốc có nhiều trung tâm tài chính lớn như Thượng Hải, Thiên Tân, Thâm Quyến, và Hồng Kông.
Ngành dịch vụ |
Tình hình phát triển |
Thương mại |
- Trong nước: Thị trường nội địa lớn với doanh thu bán lẻ và cung ứng dịch vụ tăng nhanh, đóng góp lớn vào GDP (khoảng 5,400 tỷ USD năm 2020). - Ngoại thương: Trung Quốc là quốc gia xuất khẩu hàng hóa lớn nhất thế giới, có mối quan hệ thương mại với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ. Trung Quốc thường xuất siêu trong giao dịch thương mại quốc tế. |
Giao thông vận tải |
- Hệ thống giao thông đa dạng và phát triển, bao gồm đường sắt, đường cao tốc, đường biển, và hàng không. - Trung Quốc có một trong những mạng lưới đường sắt cao tốc lớn nhất thế giới với tốc độ tàu chạy trên 200 km/h. - Đường ô tô và đường cao tốc rộng lớn, hàng nghìn km, giúp kết nối các vùng trong nước. - Các cảng biển lớn như Thượng Hải và Thâm Quyến hỗ trợ xuất nhập khẩu. - Sân bay lớn như Bắc Kinh và Phổ Đông (Thượng Hải) phục vụ hàng triệu hành khách hàng năm. |
Du lịch |
- Trung Quốc là điểm đến hấp dẫn của nhiều khách du lịch quốc tế với nền văn minh lâu đời, danh lam thắng cảnh nổi tiếng, và cơ sở hạ tầng du lịch phát triển. - Năm 2019, Trung Quốc đứng thứ tư thế giới về số lượng khách du lịch quốc tế và thứ 11 về doanh thu du lịch quốc tế (khoảng 1,000 tỷ USD). |
Tài chính ngân hàng |
- Hoạt động tài chính ngân hàng ở Trung Quốc ngày càng phát triển, đóng góp lớn vào GDP. - Doanh thu từ hoạt động tài chính liên tục tăng qua các năm (1,071 tỷ USD năm 2020). - Nhiều ngân hàng nước ngoài tham gia thị trường vốn của Trung Quốc bằng cách thành lập công ty cổ phần hoặc 100% vốn nước ngoài. - Trung Quốc có nhiều trung tâm tài chính lớn như Thượng Hải, Thiên Tân, Thâm Quyến, và Hồng Kông. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào bảng 27.1 trang 139 SGK, vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020. Nêu nhận xét.
Gợi ý:
- Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đường.
- Nhận xét: Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc có biến động song luôn ở mức cao.
Dựa vào bảng 27.1 trang 139 SGK, vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020. Nêu nhận xét.
Gợi ý:
- Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đường.
- Nhận xét: Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc có biến động song luôn ở mức cao.
Câu 2:
Dựa vào bảng 27.4 trang 146 SGK, hãy:
- Vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020.
- Nhận xét sự thay đổi trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020.
Gợi ý:
- Vẽ biểu đồ cột ghép hoặc cột chồng.
- Nhận xét:
+ Trị giá xuất, nhập khẩu của Trung Quốc ngày càng tăng (dẫn chứng).
+ Trung Quốc thường là nước xuất siêu.
Câu 3:
Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm nền công nghiệp của Trung Quốc?
A. Quy mô lớn, cơ cấu đa dạng với nhiều sản phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới.
B. Các ngành công nghiệp quan trọng là sản xuất điện, khai khoáng, sản xuất ô tô, luyện kim, điện tử - tin học,....
C. Đang chuyển dịch theo hướng hiện đại hoá, gia tăng các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ cao.
D. Ưu tiên các ngành công nghiệp nặng hoặc các ngành đòi hỏi nhiều lao động.
Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm nền công nghiệp của Trung Quốc?
A. Quy mô lớn, cơ cấu đa dạng với nhiều sản phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới.
B. Các ngành công nghiệp quan trọng là sản xuất điện, khai khoáng, sản xuất ô tô, luyện kim, điện tử - tin học,....
C. Đang chuyển dịch theo hướng hiện đại hoá, gia tăng các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ cao.
D. Ưu tiên các ngành công nghiệp nặng hoặc các ngành đòi hỏi nhiều lao động.
Câu 4:
Cây trồng giữ vị trí quan trọng nhất trong ngành trồng trọt của Trung Quốc là
A. cây công nghiệp. B. cây ăn quả.
C. cây lương thực. D. cây thực phẩm.
Cây trồng giữ vị trí quan trọng nhất trong ngành trồng trọt của Trung Quốc là
A. cây công nghiệp. B. cây ăn quả.
C. cây lương thực. D. cây thực phẩm.
Câu 5:
Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc có đặc điểm nào sau đây?
A. Có biến động song luôn ở mức cao. B. Không biến động và luôn ở mức cao.
C. Có biến động và luôn ở mức thấp. D. Không biến động và luôn ở mức thấp.
Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc có đặc điểm nào sau đây?
A. Có biến động song luôn ở mức cao. B. Không biến động và luôn ở mức cao.
C. Có biến động và luôn ở mức thấp. D. Không biến động và luôn ở mức thấp.
Câu 6:
Nhằm bảo vệ và phát triển rừng, Trung Quốc không thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác rừng tự nhiên.
B. Giới hạn sản lượng khai thác hằng năm.
C. Cấm triệt đề việc khai thác rừng.
D. Trồng rừng.
Nhằm bảo vệ và phát triển rừng, Trung Quốc không thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác rừng tự nhiên.
B. Giới hạn sản lượng khai thác hằng năm.
C. Cấm triệt đề việc khai thác rừng.
D. Trồng rừng.
Câu 7:
Dựa vào hình 27.2 trang 142 SGK, hãy cho biết:
- Lúa mì được trồng chủ yếu ở các vùng nào.
- Lúa gạo được trồng chủ yếu ở các vùng nào.
- Cây ăn quả được trồng nhiều ở vùng nào.
- Lợn, bò và gia cầm được nuôi nhiều ở các vùng nào.
- Cừu, dê được nuôi ở các vùng nào là chủ yếu. grun raib pneni rin lux sig
Dựa vào hình 27.2 trang 142 SGK, hãy cho biết:
- Lúa mì được trồng chủ yếu ở các vùng nào.
- Lúa gạo được trồng chủ yếu ở các vùng nào.
- Cây ăn quả được trồng nhiều ở vùng nào.
- Lợn, bò và gia cầm được nuôi nhiều ở các vùng nào.
- Cừu, dê được nuôi ở các vùng nào là chủ yếu. grun raib pneni rin lux sig
Câu 8:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về tình hình phát triển kinh tế của Trung Quốc? Hãy sửa các câu sai.
a) Quy mô GDP của Trung Quốc liên tục tăng trong giai đoạn 1978 - 2020.
b) Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020 có biến động qua các năm song luôn ở mức cao.
c) Trung Quốc là một trong các quốc gia có nền thương mại đứng đầu thế giới.
d) Trung Quốc là nước đầu tư ra nước ngoài lớn nhất thế giới (năm 2020).
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về tình hình phát triển kinh tế của Trung Quốc? Hãy sửa các câu sai.
a) Quy mô GDP của Trung Quốc liên tục tăng trong giai đoạn 1978 - 2020.
b) Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020 có biến động qua các năm song luôn ở mức cao.
c) Trung Quốc là một trong các quốc gia có nền thương mại đứng đầu thế giới.
d) Trung Quốc là nước đầu tư ra nước ngoài lớn nhất thế giới (năm 2020).
Câu 10:
Hoàn thành bảng theo mẫu sau về tình hình phát triển một số ngành công nghiệp của Trung Quốc:
Ngành công nghiệp |
Tình hình phát triển |
Sản xuất điện |
|
Khai thác |
|
Sản xuất ô tô |
|
Luyện kim |
|
Điện tử - tin học |
|
Câu 11:
Quy mô GDP của Trung Quốc đứng thứ mấy trên thế giới năm 2020?
A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư.
Quy mô GDP của Trung Quốc đứng thứ mấy trên thế giới năm 2020?
A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư.
Câu 12:
Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Trung Quốc?
A. Nguồn lực phát triển kinh tế đa dạng.
B. Các chính sách đúng đắn của nhà nước.
C. Chú trọng ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi cơ cấu sản xuất.
D. Không chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh,...
Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Trung Quốc?
A. Nguồn lực phát triển kinh tế đa dạng.
B. Các chính sách đúng đắn của nhà nước.
C. Chú trọng ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi cơ cấu sản xuất.
D. Không chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh,...
Câu 13:
Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một ngành kinh tế của Trung Quốc.
Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một ngành kinh tế của Trung Quốc.
Câu 14:
Các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở
A. miền Tây. B. vùng duyên hải.
C. phía nam. D. trung tâm đất nước.
Các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở
A. miền Tây. B. vùng duyên hải.
C. phía nam. D. trung tâm đất nước.