Câu hỏi:
23/07/2024 327Dựa vào bảng 27.4 trang 146 SGK, hãy:
- Vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020.
- Nhận xét sự thay đổi trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020.
Gợi ý:
- Vẽ biểu đồ cột ghép hoặc cột chồng.
- Nhận xét:
+ Trị giá xuất, nhập khẩu của Trung Quốc ngày càng tăng (dẫn chứng).
+ Trung Quốc thường là nước xuất siêu.
Trả lời:
Dựa vào bảng 27.4 trang 146 SGK về trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc trong giai đoạn từ 1978 đến 2020, có một số điểm quan trọng có thể nhận xét:
*) Sự Tăng Trưởng Đáng Kể:
Trung Quốc đã trải qua một sự gia tăng đáng kể trong trị giá xuất khẩu và nhập khẩu từ năm 1978 đến 2020. Trong giai đoạn này, trị giá xuất khẩu đã tăng từ 6,8 tỷ USD năm 1978 lên đến hơn 2.723 tỷ USD năm 2020. Trong khi đó, trị giá nhập khẩu đã tăng từ 7,6 tỷ USD năm 1978 lên đến hơn 2.357 tỷ USD năm 2020.
*) Sự Cải Thiện Cán Cân Thương Mại:
Mặc dù cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng, xuất khẩu của Trung Quốc đã tăng nhanh hơn so với nhập khẩu. Điều này đã dẫn đến sự cải thiện của cán cân thương mại của Trung Quốc, trong đó Trung Quốc có xuất siêu thương mại (khái niệm này ám chỉ rằng giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu nhiều hơn giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu).
*) Sự Tăng Trưởng Đột Phá Từ Năm 2000 Trở Về Sau:
Sự tăng trưởng đáng kể trong trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc đã diễn ra chủ yếu sau năm 2000. Trong giai đoạn từ 2000 đến 2020, trị giá xuất khẩu tăng hơn 10 lần, trong khi trị giá nhập khẩu tăng gần 8 lần.
*) Sự Đóng Góp Của Thương Mại Quốc Tế:
Sự gia tăng đáng kể trong trị giá xuất khẩu của Trung Quốc cho thấy tầm quan trọng của quốc gia này trong thương mại quốc tế. Trung Quốc đã trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu hàng đầu trên thế giới và có vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
*) Ảnh Hưởng Của Sự Tăng Trưởng Kinh Tế:
Sự tăng trưởng kinh tế đáng kể của Trung Quốc trong giai đoạn này đã thúc đẩy cả xuất khẩu và nhập khẩu. Đây là một biểu đồ minh chứng cho sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Trung Quốc trong thế kỷ 21.
Dựa vào bảng 27.4 trang 146 SGK về trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc trong giai đoạn từ 1978 đến 2020, có một số điểm quan trọng có thể nhận xét:
*) Sự Tăng Trưởng Đáng Kể:
Trung Quốc đã trải qua một sự gia tăng đáng kể trong trị giá xuất khẩu và nhập khẩu từ năm 1978 đến 2020. Trong giai đoạn này, trị giá xuất khẩu đã tăng từ 6,8 tỷ USD năm 1978 lên đến hơn 2.723 tỷ USD năm 2020. Trong khi đó, trị giá nhập khẩu đã tăng từ 7,6 tỷ USD năm 1978 lên đến hơn 2.357 tỷ USD năm 2020.
*) Sự Cải Thiện Cán Cân Thương Mại:
Mặc dù cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng, xuất khẩu của Trung Quốc đã tăng nhanh hơn so với nhập khẩu. Điều này đã dẫn đến sự cải thiện của cán cân thương mại của Trung Quốc, trong đó Trung Quốc có xuất siêu thương mại (khái niệm này ám chỉ rằng giá trị hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu nhiều hơn giá trị hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu).
*) Sự Tăng Trưởng Đột Phá Từ Năm 2000 Trở Về Sau:
Sự tăng trưởng đáng kể trong trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc đã diễn ra chủ yếu sau năm 2000. Trong giai đoạn từ 2000 đến 2020, trị giá xuất khẩu tăng hơn 10 lần, trong khi trị giá nhập khẩu tăng gần 8 lần.
*) Sự Đóng Góp Của Thương Mại Quốc Tế:
Sự gia tăng đáng kể trong trị giá xuất khẩu của Trung Quốc cho thấy tầm quan trọng của quốc gia này trong thương mại quốc tế. Trung Quốc đã trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu hàng đầu trên thế giới và có vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
*) Ảnh Hưởng Của Sự Tăng Trưởng Kinh Tế:
Sự tăng trưởng kinh tế đáng kể của Trung Quốc trong giai đoạn này đã thúc đẩy cả xuất khẩu và nhập khẩu. Đây là một biểu đồ minh chứng cho sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Trung Quốc trong thế kỷ 21.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào bảng 27.1 trang 139 SGK, vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020. Nêu nhận xét.
Gợi ý:
- Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đường.
- Nhận xét: Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc có biến động song luôn ở mức cao.
Dựa vào bảng 27.1 trang 139 SGK, vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020. Nêu nhận xét.
Gợi ý:
- Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đường.
- Nhận xét: Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc có biến động song luôn ở mức cao.
Câu 2:
Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm nền công nghiệp của Trung Quốc?
A. Quy mô lớn, cơ cấu đa dạng với nhiều sản phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới.
B. Các ngành công nghiệp quan trọng là sản xuất điện, khai khoáng, sản xuất ô tô, luyện kim, điện tử - tin học,....
C. Đang chuyển dịch theo hướng hiện đại hoá, gia tăng các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ cao.
D. Ưu tiên các ngành công nghiệp nặng hoặc các ngành đòi hỏi nhiều lao động.
Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm nền công nghiệp của Trung Quốc?
A. Quy mô lớn, cơ cấu đa dạng với nhiều sản phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới.
B. Các ngành công nghiệp quan trọng là sản xuất điện, khai khoáng, sản xuất ô tô, luyện kim, điện tử - tin học,....
C. Đang chuyển dịch theo hướng hiện đại hoá, gia tăng các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ cao.
D. Ưu tiên các ngành công nghiệp nặng hoặc các ngành đòi hỏi nhiều lao động.
Câu 3:
Cây trồng giữ vị trí quan trọng nhất trong ngành trồng trọt của Trung Quốc là
A. cây công nghiệp. B. cây ăn quả.
C. cây lương thực. D. cây thực phẩm.
Cây trồng giữ vị trí quan trọng nhất trong ngành trồng trọt của Trung Quốc là
A. cây công nghiệp. B. cây ăn quả.
C. cây lương thực. D. cây thực phẩm.
Câu 4:
Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc có đặc điểm nào sau đây?
A. Có biến động song luôn ở mức cao. B. Không biến động và luôn ở mức cao.
C. Có biến động và luôn ở mức thấp. D. Không biến động và luôn ở mức thấp.
Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc có đặc điểm nào sau đây?
A. Có biến động song luôn ở mức cao. B. Không biến động và luôn ở mức cao.
C. Có biến động và luôn ở mức thấp. D. Không biến động và luôn ở mức thấp.
Câu 5:
Nhằm bảo vệ và phát triển rừng, Trung Quốc không thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác rừng tự nhiên.
B. Giới hạn sản lượng khai thác hằng năm.
C. Cấm triệt đề việc khai thác rừng.
D. Trồng rừng.
Nhằm bảo vệ và phát triển rừng, Trung Quốc không thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác rừng tự nhiên.
B. Giới hạn sản lượng khai thác hằng năm.
C. Cấm triệt đề việc khai thác rừng.
D. Trồng rừng.
Câu 6:
Dựa vào hình 27.2 trang 142 SGK, hãy cho biết:
- Lúa mì được trồng chủ yếu ở các vùng nào.
- Lúa gạo được trồng chủ yếu ở các vùng nào.
- Cây ăn quả được trồng nhiều ở vùng nào.
- Lợn, bò và gia cầm được nuôi nhiều ở các vùng nào.
- Cừu, dê được nuôi ở các vùng nào là chủ yếu. grun raib pneni rin lux sig
Dựa vào hình 27.2 trang 142 SGK, hãy cho biết:
- Lúa mì được trồng chủ yếu ở các vùng nào.
- Lúa gạo được trồng chủ yếu ở các vùng nào.
- Cây ăn quả được trồng nhiều ở vùng nào.
- Lợn, bò và gia cầm được nuôi nhiều ở các vùng nào.
- Cừu, dê được nuôi ở các vùng nào là chủ yếu. grun raib pneni rin lux sig
Câu 7:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về tình hình phát triển kinh tế của Trung Quốc? Hãy sửa các câu sai.
a) Quy mô GDP của Trung Quốc liên tục tăng trong giai đoạn 1978 - 2020.
b) Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020 có biến động qua các năm song luôn ở mức cao.
c) Trung Quốc là một trong các quốc gia có nền thương mại đứng đầu thế giới.
d) Trung Quốc là nước đầu tư ra nước ngoài lớn nhất thế giới (năm 2020).
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về tình hình phát triển kinh tế của Trung Quốc? Hãy sửa các câu sai.
a) Quy mô GDP của Trung Quốc liên tục tăng trong giai đoạn 1978 - 2020.
b) Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020 có biến động qua các năm song luôn ở mức cao.
c) Trung Quốc là một trong các quốc gia có nền thương mại đứng đầu thế giới.
d) Trung Quốc là nước đầu tư ra nước ngoài lớn nhất thế giới (năm 2020).
Câu 8:
Hoàn thành bảng theo mẫu sau về tình hình phát triển ngành dịch vụ của Trung Quốc:
Ngành dịch vụ
Tình hình phát triển
Thương mại
Giao thông vận tải
Du lịch
Tài chính ngân hàng
Hoàn thành bảng theo mẫu sau về tình hình phát triển ngành dịch vụ của Trung Quốc:
Ngành dịch vụ |
Tình hình phát triển |
Thương mại |
|
Giao thông vận tải |
|
Du lịch |
|
Tài chính ngân hàng |
|
Câu 10:
Hoàn thành bảng theo mẫu sau về tình hình phát triển một số ngành công nghiệp của Trung Quốc:
Ngành công nghiệp |
Tình hình phát triển |
Sản xuất điện |
|
Khai thác |
|
Sản xuất ô tô |
|
Luyện kim |
|
Điện tử - tin học |
|
Câu 11:
Quy mô GDP của Trung Quốc đứng thứ mấy trên thế giới năm 2020?
A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư.
Quy mô GDP của Trung Quốc đứng thứ mấy trên thế giới năm 2020?
A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư.
Câu 12:
Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Trung Quốc?
A. Nguồn lực phát triển kinh tế đa dạng.
B. Các chính sách đúng đắn của nhà nước.
C. Chú trọng ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi cơ cấu sản xuất.
D. Không chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh,...
Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Trung Quốc?
A. Nguồn lực phát triển kinh tế đa dạng.
B. Các chính sách đúng đắn của nhà nước.
C. Chú trọng ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi cơ cấu sản xuất.
D. Không chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh,...
Câu 13:
Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một ngành kinh tế của Trung Quốc.
Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một ngành kinh tế của Trung Quốc.
Câu 14:
Các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở
A. miền Tây. B. vùng duyên hải.
C. phía nam. D. trung tâm đất nước.
Các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở
A. miền Tây. B. vùng duyên hải.
C. phía nam. D. trung tâm đất nước.