Câu hỏi:
17/07/2024 86Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hoá học điều chế khí Z là
A. 4HCl(đặc) + MnO2 Cl2↑ + MnCl2 + 2H2O
B. Ca(OH)2 (dung dịch) + 2NH4Cl (rắn) 2NH3↑ + CaCl2 + 2H2O
C. 2HCl(dung dịch) + Zn → H2↑ + ZnCl2
D. H2SO4 (đặc) + Na2SO3 (rắn) → SO2↑ + Na2SO4 + H2O
Trả lời:
Đáp án C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch FeSO4.
(2) Cho kim loại Zn vào dung dịch FeCl3 dư.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(6) Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(7) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Câu 2:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Câu 3:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư.
(b) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(d) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4 dư.
Số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn chỉ tạo ra dung dịch trong suốt là
Câu 4:
Cho thí nghiệm điều chế khí Cl2 như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 5:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
Câu 6:
Đốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO2 (như hình vẽ). Thấy kim loại M tiếp tục cháy trong bình khí đựng CO2.
Kim loại M là
Câu 7:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3.
(b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm), để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch AlCl3.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là
Câu 8:
Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Kết luận nào sau đây không chính xác ?
Câu 9:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho Si vào dung dịch NaOH (dư)
(2) Điện phân dung dịch NaCl dư bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp
(3) Cho khí H2S vào dung dịch chứa FeCl3
(4) Dẫn luồng khí H2 qua ống sứ chứa CuO nung nóng
(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeCl3 dư
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
Câu 11:
Phản ứng của Fe với O2 như hình vẽ.
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng
(b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục trên
(c) Vai trò của lớp nước ở đáy bình là để tránh vỡ bình
(d) Phản ứng cháy sáng, có các tia lửa bắn ra từ dây sắt
Số phát biểu sai là
Câu 12:
Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
Câu 13:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm số 01 một mẩu ống nhựa dẫn nước PVC.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 01. Đun ống nghiệm đến sôi. Để nguội. Gạn lớp nước sang ống nghiệm 02 riêng rẽ.
Bước 3: Axit hóa ống nghiệm số 02 bằng dung dịch HNO3 20% rồi nhỏ thêm vào dung dịch thu được vài giọt dung dịch AgNO3 1%.
Nhận xét đúng là
Câu 14:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Câu 15:
Kết quả thí nghiệm của các dd X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dd X, Y, Z, T lần lượt là: