Câu hỏi:
30/12/2024 696Hệ nhị phân dùng những chữ số nào?
A. 0 và 1.
B. 1 và 2.
C. 2 và 3.
C. 2 và 3.
D. 0 và -1.
Trả lời:

Đáp án đúng là: A
- Hệ nhị phân dùng 2 chữ số 0 và 1.
Hệ nhị phân là hệ đếm chỉ dùng hai chữ số 0 và 1. 'Nhị' là hai và 'thập' là mười – chúng ta có thể hiểu như vậy để dễ dàng phân biệt hệ nhị phân và thập phân.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
1. Các phép toán bit
a) Định nghĩa
Các phép toán bit là nền tảng hoạt động của máy tính. Bốn phép toán bit cơ sở là NOT, AND, OR và XOR.
Phép toán NOT
Phép toán NOT là phép toán có một số hạng và cho kết quả ngược với đầu vào.
Phép toán AND (phép nhân logic)
Phép toán AND cho kết quả là 1 khi và chỉ khi cả hai bit toán hạng đều là 1; kết quả là 0 trong những trường hợp còn lại.
Phép toán OR (phép cộng logic) hay XOR (phép OR loại trừ)
Phép toán OR cho kết quả là 0 khi và chỉ khi cả hai bit toán hạng đều là 0.
Phép toán XOR cho kết quả là 1 khi và chỉ khi hai bit toán hạng trái ngược nhau.
b) Các phép toán bit với dãy bit
Bốn phép toán cơ sở NOT, AND, OR và XOR được áp dụng cho các dãy bit theo cách như sau:
- Phép toán một toán hạng NOT được thực hiện với từng bit trong dãy. Phép toán NOT cũng gọi là phép bù (complement). Bit chit nhận hai giá trị 0 hoặc 1, nên phần bù của 0 là 1, phần bù của 1 là 0.
- Các phép toán hai hạng AND, OR và XOR được thực hiện với từng cặp bit từ hai toán hạng dòng cột tương ứng với nhau. Các dãy bít có cùng độ dài.
2. Hệ nhị phân và ứng dụng
a) Hệ nhị phân
Hệ nhị phân (hệ đếm cơ số 2): chỉ dùng hai kí số 0 và 1, giá trị của kí số tăng gấp 2 lần khi dịch sang trái một vị trí cột.
Cơ số trong một hệ đếm
- Số tự nhiên quen thuộc là cách biểu diễn số trong hệ thập phân (hệ cơ số 10). Một dãy kí số biểu diễn một giá trị số lượng. Cứ dịch thêm một vị trí cột, từ phải sang trái thì giá trị kí số được tăng thêm 10 lần, 10 là cơ số của hệ đếm thập phân.
- Số nhị phân là cách biểu diễn số trong hệ nhị phân (hệ đếm cơ số 2). Cứ dịch thêm một vị trí cột thì giá trị của kí số được tăng thêm 2 lần. Hệ nhị phân chỉ dùng hai kí số 0 và 1. Mỗi số nhị phân đều là một dãy bit.
- Khi phần nguyên của kết quả là 0 thì kết thúc. Dãy các kí số 0 và 1 ghi lại phần dư các phép chia sẽ tạo thành số nhị phân cần tìm.
- Để chuyển số nguyên dương n bất kì ở hệ thập phân sang hệ nhị phân, ta làm tương tự.
c) Phép cộng và phép nhân hai số nguyên trong hệ nhị phân
Phép cộng
- Phép cộng hai số trong hệ nhị phân thực hiện với hai dãy bit theo quy tắc cộng hai số trong hệ thập phân và “viết 0, ghi nhớ 1, nếu có” trước khi cộng cột bên trái.
- Bảng cộng cơ sở giống phép toán XOR, những trường hợp cả hai toán hạng đều bằng 1 thì kết quả là “viết 0 nhớ 1”.
Phép nhân
- Phép nhân hai số trong hệ nhị phân thực hiện với hai dãy bit biểu diễn toán hạng và theo quy tắc tương tự như hệ thập phân.
Bảng nhân cơ sở giống với phép toán AND
d) Vai trò của hệ nhị phân trong tin học
- Nhờ có hệ nhị phân máy tính có thể tính toán, xử lí thông tin định lượng, tương tự như con người dùng hệ thập phân.
- Hệ nhị phân đặt cơ sở cho sự ra đời của máy tính điện tử, là cơ sở của các thiết bị xử lí thông tin kĩ thuật số.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 10 Bài 1: Hệ nhị phân và ứng dụng
Đáp án đúng là: A
- Hệ nhị phân dùng 2 chữ số 0 và 1.
Hệ nhị phân là hệ đếm chỉ dùng hai chữ số 0 và 1. 'Nhị' là hai và 'thập' là mười – chúng ta có thể hiểu như vậy để dễ dàng phân biệt hệ nhị phân và thập phân.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
1. Các phép toán bit
a) Định nghĩa
Các phép toán bit là nền tảng hoạt động của máy tính. Bốn phép toán bit cơ sở là NOT, AND, OR và XOR.
Phép toán NOT
Phép toán NOT là phép toán có một số hạng và cho kết quả ngược với đầu vào.
Phép toán AND (phép nhân logic)
Phép toán AND cho kết quả là 1 khi và chỉ khi cả hai bit toán hạng đều là 1; kết quả là 0 trong những trường hợp còn lại.
Phép toán OR (phép cộng logic) hay XOR (phép OR loại trừ)
Phép toán OR cho kết quả là 0 khi và chỉ khi cả hai bit toán hạng đều là 0.
Phép toán XOR cho kết quả là 1 khi và chỉ khi hai bit toán hạng trái ngược nhau.
b) Các phép toán bit với dãy bit
Bốn phép toán cơ sở NOT, AND, OR và XOR được áp dụng cho các dãy bit theo cách như sau:
- Phép toán một toán hạng NOT được thực hiện với từng bit trong dãy. Phép toán NOT cũng gọi là phép bù (complement). Bit chit nhận hai giá trị 0 hoặc 1, nên phần bù của 0 là 1, phần bù của 1 là 0.
- Các phép toán hai hạng AND, OR và XOR được thực hiện với từng cặp bit từ hai toán hạng dòng cột tương ứng với nhau. Các dãy bít có cùng độ dài.
2. Hệ nhị phân và ứng dụng
a) Hệ nhị phân
Hệ nhị phân (hệ đếm cơ số 2): chỉ dùng hai kí số 0 và 1, giá trị của kí số tăng gấp 2 lần khi dịch sang trái một vị trí cột.
Cơ số trong một hệ đếm
- Số tự nhiên quen thuộc là cách biểu diễn số trong hệ thập phân (hệ cơ số 10). Một dãy kí số biểu diễn một giá trị số lượng. Cứ dịch thêm một vị trí cột, từ phải sang trái thì giá trị kí số được tăng thêm 10 lần, 10 là cơ số của hệ đếm thập phân.
- Số nhị phân là cách biểu diễn số trong hệ nhị phân (hệ đếm cơ số 2). Cứ dịch thêm một vị trí cột thì giá trị của kí số được tăng thêm 2 lần. Hệ nhị phân chỉ dùng hai kí số 0 và 1. Mỗi số nhị phân đều là một dãy bit.
- Khi phần nguyên của kết quả là 0 thì kết thúc. Dãy các kí số 0 và 1 ghi lại phần dư các phép chia sẽ tạo thành số nhị phân cần tìm.
- Để chuyển số nguyên dương n bất kì ở hệ thập phân sang hệ nhị phân, ta làm tương tự.
c) Phép cộng và phép nhân hai số nguyên trong hệ nhị phân
Phép cộng
- Phép cộng hai số trong hệ nhị phân thực hiện với hai dãy bit theo quy tắc cộng hai số trong hệ thập phân và “viết 0, ghi nhớ 1, nếu có” trước khi cộng cột bên trái.
- Bảng cộng cơ sở giống phép toán XOR, những trường hợp cả hai toán hạng đều bằng 1 thì kết quả là “viết 0 nhớ 1”.
Phép nhân
- Phép nhân hai số trong hệ nhị phân thực hiện với hai dãy bit biểu diễn toán hạng và theo quy tắc tương tự như hệ thập phân.
Bảng nhân cơ sở giống với phép toán AND
d) Vai trò của hệ nhị phân trong tin học
- Nhờ có hệ nhị phân máy tính có thể tính toán, xử lí thông tin định lượng, tương tự như con người dùng hệ thập phân.
- Hệ nhị phân đặt cơ sở cho sự ra đời của máy tính điện tử, là cơ sở của các thiết bị xử lí thông tin kĩ thuật số.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 10 Bài 1: Hệ nhị phân và ứng dụng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Trong hệ thập phân, mỗi số đều có thể biểu diễn dưới dạng tổng các lũy thừa của số mấy?
Câu 5:
Quy trình thực hiện phép tính trên máy tính đối với số thập phân cần qua mấy bước?
Câu 6:
Số 1310 phân tích sang hệ nhị phân thành các lũy thừa của 2 như thế nào?
Câu 7:
Dãy bit nào dưới đây là biểu diễn nhị phân của số “ 3 ” trong hệ thập phân?
Câu 10:
Muốn phân biệt các số ở hệ cơ số khác nhau người ta làm như thế nào?
Câu 12:
Số nào trong hệ thập phân biểu diễn được bằng 2 số khác nhau ở hệ nhị phân?