Câu hỏi:
23/07/2024 110
Hãy vẽ hình một tế bào động vật điển hình và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào động vật mà em vẽ được.
Hãy vẽ hình một tế bào động vật điển hình và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào động vật mà em vẽ được.
Trả lời:
Cấu tạo một tế bào động vật điển hình
Cấu tạo một tế bào động vật điển hình
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Các bào quan nào sau đây có khả năng tổng hợp ATP cho các hoạt động sống?
A. Ti thể, peroxisome.
B. Lục lạp, nhân.
C. Ti thể, lục lạp.
D. Lưới nội chất, Golgi.
Các bào quan nào sau đây có khả năng tổng hợp ATP cho các hoạt động sống?
A. Ti thể, peroxisome.
B. Lục lạp, nhân.
C. Ti thể, lục lạp.
D. Lưới nội chất, Golgi.
Câu 2:
Bào quan nào sau đây không có ở tế bào thực vật?
A. Bộ máy Golgi.
B. Lysosome.
C. Peroxisome.
D. Ribosome.
Bào quan nào sau đây không có ở tế bào thực vật?
A. Bộ máy Golgi.
B. Lysosome.
C. Peroxisome.
D. Ribosome.
Câu 4:
Hãy kể tên các bào quan có màng đơn, màng kép trong tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau.
Hãy kể tên các bào quan có màng đơn, màng kép trong tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau.
Câu 5:
Một bạn đã vẽ sơ đồ sau để so sánh tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật. Em hãy hoàn thành sơ đồ giúp bạn đó.
Một bạn đã vẽ sơ đồ sau để so sánh tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật. Em hãy hoàn thành sơ đồ giúp bạn đó.
Câu 6:
Hãy giải thích tại sao nhóm carbohydrate của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất.
Hãy giải thích tại sao nhóm carbohydrate của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất.
Câu 7:
Khi nói về cấu tạo của màng sinh chất, có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng?
(1) Màng sinh chất gồm các phân tử phospholipid và protein thường xuyên chuyển động.
(2) Thành phần protein màng gồm hai loại là protein bám màng và protein xuyên màng.
(3) Tính “động” của màng sinh chất là do các phân tử protein luôn luôn chuyển động.
(4) Nhiều phân tử phospholipid nằm xen kẽ với các phân tử cholesterol giúp tăng tính ổn định của màng.
(5) Màng sinh chất được cấu tạo gồm ba thành phần: lipid, protein và carbohydrate.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Khi nói về cấu tạo của màng sinh chất, có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng?
(1) Màng sinh chất gồm các phân tử phospholipid và protein thường xuyên chuyển động.
(2) Thành phần protein màng gồm hai loại là protein bám màng và protein xuyên màng.
(3) Tính “động” của màng sinh chất là do các phân tử protein luôn luôn chuyển động.
(4) Nhiều phân tử phospholipid nằm xen kẽ với các phân tử cholesterol giúp tăng tính ổn định của màng.
(5) Màng sinh chất được cấu tạo gồm ba thành phần: lipid, protein và carbohydrate.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 8:
Sau khi được hình thành, phân tử mRNA trong nhân được vận chuyển ra tế bào chất thông qua bộ phận nào?
A. Lỗ màng nhân.
B. Màng nhân.
C. Ribosome.
D. Lưới nội chất.
Sau khi được hình thành, phân tử mRNA trong nhân được vận chuyển ra tế bào chất thông qua bộ phận nào?
A. Lỗ màng nhân.
B. Màng nhân.
C. Ribosome.
D. Lưới nội chất.
Câu 9:
Sử dụng lysine đánh dấu để theo dõi sự di chuyển của một loại enzyme sau khi tiêm vào tế bào. Kết quả quan sát cho thấy, 10 phút sau khi tiêm, enzyme có mặt ở (1), sau hơn 3 phút nữa enzyme có mặt ở (2) và sau 180 phút thì enzyme xuất hiện và định khu ở (3). Các cấu trúc (1), (2), (3) lần lượt là
A. ribosome, lưới nội chất, lysosome.
B. lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, lysosome.
C. lưới nội chất, bộ máy Golgi, lysosome.
D. lưới nội chất, lysosome, màng sinh chất.
Sử dụng lysine đánh dấu để theo dõi sự di chuyển của một loại enzyme sau khi tiêm vào tế bào. Kết quả quan sát cho thấy, 10 phút sau khi tiêm, enzyme có mặt ở (1), sau hơn 3 phút nữa enzyme có mặt ở (2) và sau 180 phút thì enzyme xuất hiện và định khu ở (3). Các cấu trúc (1), (2), (3) lần lượt là
A. ribosome, lưới nội chất, lysosome.
B. lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, lysosome.
C. lưới nội chất, bộ máy Golgi, lysosome.
D. lưới nội chất, lysosome, màng sinh chất.
Câu 10:
Khi nói về tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
(2) Các thành phần của màng tế bào (glycoprotein, lipoprotein, các protein xuyên màng) đều được tổng hợp từ lưới nội chất hạt.
(3) Bộ máy Golgi là nơi tổng hợp các chất dinh dưỡng cho tế bào.
(4) Một trong những chức năng của lysosome là tiêu hủy tế bào cần thiết cho sự biệt hóa tế bào và quá trình biến thái của cơ thể sinh vật.
(5) Ti thể và lục lạp là hai bào quan được xem là trạm năng lượng cho tế bào.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Khi nói về tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
(2) Các thành phần của màng tế bào (glycoprotein, lipoprotein, các protein xuyên màng) đều được tổng hợp từ lưới nội chất hạt.
(3) Bộ máy Golgi là nơi tổng hợp các chất dinh dưỡng cho tế bào.
(4) Một trong những chức năng của lysosome là tiêu hủy tế bào cần thiết cho sự biệt hóa tế bào và quá trình biến thái của cơ thể sinh vật.
(5) Ti thể và lục lạp là hai bào quan được xem là trạm năng lượng cho tế bào.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 11:
Những bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật?
A. Lục lạp, lưới nội chất trơn, không bào.
B. Thành tế bào, lưới nội chất, ti thể.
C. Lysosome, ti thể, không bào.
D. Thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm.
Những bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật?
A. Lục lạp, lưới nội chất trơn, không bào.
B. Thành tế bào, lưới nội chất, ti thể.
C. Lysosome, ti thể, không bào.
D. Thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm.
Câu 12:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về khung xương tế bào?
(1) Khung xương tế bào gồm một mạng lưới các sợi trải rộng toàn bộ tế bào chất.
(2) Là chỗ neo hay chỗ bám cho nhiều bào quan và nhiều enzyme trong bào tương.
(3) Sự thay đổi vị trí và vận động hạn chế của các phần tế bào có liên quan đến khung xương tế bào.
(4) Cấu trúc khung xương tế bào rất biến động.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về khung xương tế bào?
(1) Khung xương tế bào gồm một mạng lưới các sợi trải rộng toàn bộ tế bào chất.
(2) Là chỗ neo hay chỗ bám cho nhiều bào quan và nhiều enzyme trong bào tương.
(3) Sự thay đổi vị trí và vận động hạn chế của các phần tế bào có liên quan đến khung xương tế bào.
(4) Cấu trúc khung xương tế bào rất biến động.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Câu 13:
Sự xoang hóa của tế bào chất ở tế bào nhân thực là do
A. hệ thống vi sợi và vi ống.
B. hệ thống lưới nội chất.
C. hệ thống nội màng.
D. hệ thống ống và túi.
Sự xoang hóa của tế bào chất ở tế bào nhân thực là do
A. hệ thống vi sợi và vi ống.
B. hệ thống lưới nội chất.
C. hệ thống nội màng.
D. hệ thống ống và túi.
Câu 14:
Hãy chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật trong hình sau.
Hãy chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật trong hình sau.
Câu 15:
Hãy tìm hiểu chức năng của các tế bào sau và cho biết số lượng của một số bào quan trong tế bào đó nhiều hay ít bằng cách đánh dấu (+) nếu số lượng nhiều hoặc (-) nếu số lượng ít vào bảng sau.
Hãy tìm hiểu chức năng của các tế bào sau và cho biết số lượng của một số bào quan trong tế bào đó nhiều hay ít bằng cách đánh dấu (+) nếu số lượng nhiều hoặc (-) nếu số lượng ít vào bảng sau.