Câu hỏi:
23/07/2024 117
Hãy tóm tắt các điều kiện tự nhiên nổi bật ở Nhật Bản và phân tích ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
Hãy tóm tắt các điều kiện tự nhiên nổi bật ở Nhật Bản và phân tích ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
Trả lời:
· Địa hình núi nhiều:
Địa hình núi nhiều khiến Nhật Bản có ít đất để phát triển nông nghiệp và đô thị hóa. Điều này đã thúc đẩy sự phát triển của nền công nghiệp và cơ sở hạ tầng trên diện tích hạn chế, và đặc biệt trong việc xây dựng các cơ sở hạ tầng phức tạp để chống chịu động đất.
· Núi lửa và động đất:
Sự hiện diện của nhiều núi lửa và động đất đặt ra thách thức lớn cho sự an toàn dân số và hạ tầng. Tuy nhiên, điều này cũng tạo ra cơ hội cho nước này phát triển công nghệ và kiến thức về dự đoán động đất và phun trào núi lửa, cũng như trong việc sử dụng năng lượng geothermal và phát triển ngành du lịch.
· Khoáng sản hạn chế:
Sự thiếu hụt tài nguyên khoáng sản đặt Nhật Bản trong tình thế phải nhập khẩu nhiều nguyên liệu quan trọng, gây ảnh hưởng đến nguồn cung cấp và giá cả. Tuy nhiên, điều này đã thúc đẩy nước này phát triển các ngành công nghiệp khác như công nghiệp chế biến và công nghệ cao để bù đắp thiếu hụt tài nguyên.
· Khí hậu đa dạng và biến đổi khí hậu:
Khí hậu đa dạng đã thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và du lịch. Tuy nhiên, sự biến đổi khí hậu và các thảm họa thiên nhiên có thể gây nguy cơ cho đất nước này. Việc quản lý biến đổi khí hậu và xây dựng hệ thống đề phòng thảm họa là quan trọng để bảo vệ kinh tế và xã hội Nhật Bản.
· Địa hình núi nhiều:
Địa hình núi nhiều khiến Nhật Bản có ít đất để phát triển nông nghiệp và đô thị hóa. Điều này đã thúc đẩy sự phát triển của nền công nghiệp và cơ sở hạ tầng trên diện tích hạn chế, và đặc biệt trong việc xây dựng các cơ sở hạ tầng phức tạp để chống chịu động đất.
· Núi lửa và động đất:
Sự hiện diện của nhiều núi lửa và động đất đặt ra thách thức lớn cho sự an toàn dân số và hạ tầng. Tuy nhiên, điều này cũng tạo ra cơ hội cho nước này phát triển công nghệ và kiến thức về dự đoán động đất và phun trào núi lửa, cũng như trong việc sử dụng năng lượng geothermal và phát triển ngành du lịch.
· Khoáng sản hạn chế:
Sự thiếu hụt tài nguyên khoáng sản đặt Nhật Bản trong tình thế phải nhập khẩu nhiều nguyên liệu quan trọng, gây ảnh hưởng đến nguồn cung cấp và giá cả. Tuy nhiên, điều này đã thúc đẩy nước này phát triển các ngành công nghiệp khác như công nghiệp chế biến và công nghệ cao để bù đắp thiếu hụt tài nguyên.
· Khí hậu đa dạng và biến đổi khí hậu:
Khí hậu đa dạng đã thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp và du lịch. Tuy nhiên, sự biến đổi khí hậu và các thảm họa thiên nhiên có thể gây nguy cơ cho đất nước này. Việc quản lý biến đổi khí hậu và xây dựng hệ thống đề phòng thảm họa là quan trọng để bảo vệ kinh tế và xã hội Nhật Bản.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1950 - 2020
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi/Năm
1950
2000
2020
Dưới 15 tuổi
35,4
14,6
12,0
Từ 15 đến 64 tuổi
59,6
68,0
59,0
Từ 65 tuổi trở lên
5,0
17,4
29,0
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 2020.
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 2020.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1950 - 2020
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi/Năm |
1950 |
2000 |
2020 |
Dưới 15 tuổi |
35,4 |
14,6 |
12,0 |
Từ 15 đến 64 tuổi |
59,6 |
68,0 |
59,0 |
Từ 65 tuổi trở lên |
5,0 |
17,4 |
29,0 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 2020.
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 2020.
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
TUỔI THỌ TRUNG BÌNH VÀ SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA NGƯỜI TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN CỦA NHẬT BẢN NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: năm)
Chỉ tiêu/Năm
2000
2020
Tuổi thọ trung bình
81
84
Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên
12
13
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Nhận xét về tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên năm 2000 đến năm 2020.
- Phân tích ảnh hưởng của tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên đối với phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Cho bảng số liệu:
TUỔI THỌ TRUNG BÌNH VÀ SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA NGƯỜI TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN CỦA NHẬT BẢN NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: năm)
Chỉ tiêu/Năm |
2000 |
2020 |
Tuổi thọ trung bình |
81 |
84 |
Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên
|
12 |
13 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Nhận xét về tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên năm 2000 đến năm 2020.
- Phân tích ảnh hưởng của tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên đối với phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Câu 4:
Quần đảo Nhật Bản nằm trên đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương.
C. Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương.
Quần đảo Nhật Bản nằm trên đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương.
C. Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây đúng về xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở Nhật Bản?
A. Tỉ lệ nhóm dân số từ 15 đến 64 tuổi ít nhất.
B. Tỉ lệ nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên cao nhất.
C. Tỉ lệ nhóm dân số dưới 15 tuổi tăng nhanh.
D. Tỉ lệ nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh.
Phát biểu nào sau đây đúng về xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở Nhật Bản?
A. Tỉ lệ nhóm dân số từ 15 đến 64 tuổi ít nhất.
B. Tỉ lệ nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên cao nhất.
C. Tỉ lệ nhóm dân số dưới 15 tuổi tăng nhanh.
D. Tỉ lệ nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh.
Câu 6:
Ở Nhật Bản có các loại hình thiên tai chủ yếu nào sau đây?
A. Rét hại, hạn hán, bão. B. Ngập lụt, sạt lở đất, sóng thần.
C. Triều cường, núi lửa, sóng thần. D. Động đất, núi lửa, bão.
Ở Nhật Bản có các loại hình thiên tai chủ yếu nào sau đây?
A. Rét hại, hạn hán, bão. B. Ngập lụt, sạt lở đất, sóng thần.
C. Triều cường, núi lửa, sóng thần. D. Động đất, núi lửa, bão.
Câu 7:
Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Câu 8:
Đảo có diện tích lớn nhất Nhật Bản là
A. Hô-cai-đô. B. Hôn-su. C. Xi-cô-cư. D. Kiu-xiu.
Đảo có diện tích lớn nhất Nhật Bản là
A. Hô-cai-đô. B. Hôn-su. C. Xi-cô-cư. D. Kiu-xiu.
Câu 9:
Dạng địa hình chủ yếu của Nhật Bản là
A. đồi núi. B. núi cao.
C. cao nguyên. D. đồng bằng.
Dạng địa hình chủ yếu của Nhật Bản là
A. đồi núi. B. núi cao.
C. cao nguyên. D. đồng bằng.
Câu 10:
Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về điều kiện tự nhiên lỗi và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản? Hãy sửa các câu sai.
a) Địa hình và đất ở Nhật Bản thuận lợi cho canh tác quy mô lớn.
b) Nhìn chung, khí hậu Nhật Bản thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
c) Các sông ở Nhật Bản có giá trị về giao thông.
d) Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên khoáng sản.
e) Biển là nguồn tài nguyên quan trọng đối với Nhật Bản.
Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về điều kiện tự nhiên lỗi và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản? Hãy sửa các câu sai.
a) Địa hình và đất ở Nhật Bản thuận lợi cho canh tác quy mô lớn.
b) Nhìn chung, khí hậu Nhật Bản thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
c) Các sông ở Nhật Bản có giá trị về giao thông.
d) Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên khoáng sản.
e) Biển là nguồn tài nguyên quan trọng đối với Nhật Bản.
Câu 11:
Tại sao nói điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản không thực sự thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội?
Tại sao nói điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản không thực sự thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 12:
Các sông của Nhật Bản
A. đa số có chiều dài lớn, nhiều nước, giàu phù sa.
B. phần lớn chảy theo hướng bắc - nam.
C. tạo nên những đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu.
D. có giá trị về thuỷ điện nhưng hạn chế về mặt giao thông.
Các sông của Nhật Bản
A. đa số có chiều dài lớn, nhiều nước, giàu phù sa.
B. phần lớn chảy theo hướng bắc - nam.
C. tạo nên những đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu.
D. có giá trị về thuỷ điện nhưng hạn chế về mặt giao thông.
Câu 13:
Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn với nguồn hải sản dồi dào là do
A. khí hậu gió mùa, mưa nhiều.
B. biển Nhật Bản chưa bị ô nhiễm.
C. nằm ở nơi giao nhau của dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
D. bờ biển dài, khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh.
Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn với nguồn hải sản dồi dào là do
A. khí hậu gió mùa, mưa nhiều.
B. biển Nhật Bản chưa bị ô nhiễm.
C. nằm ở nơi giao nhau của dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
D. bờ biển dài, khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh.
Câu 14:
Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về đặc điểm khí hậu Nhật Bản.
ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU NHẬT BẢN
a) Khí hậu ôn đới
b) Khí hậu cận nhiệt
1. KHÍ HẬU PHÍA BẮC
c) Mùa đông kéo dài, lạnh
2. KHÍ HẬU PHÍA NAM
d) Mùa hạ nóng
e) Thường có mưa to và bão
g) Thường xảy ra bão tuyết
Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về đặc điểm khí hậu Nhật Bản.
ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU NHẬT BẢN
|
a) Khí hậu ôn đới
|
|
b) Khí hậu cận nhiệt
|
1. KHÍ HẬU PHÍA BẮC
|
c) Mùa đông kéo dài, lạnh
|
2. KHÍ HẬU PHÍA NAM
|
d) Mùa hạ nóng
|
|
e) Thường có mưa to và bão
|
|
g) Thường xảy ra bão tuyết
|
Câu 15:
Khu vực phía nam của Nhật Bản có khí hậu
A. cận nhiệt đới. B. cận xích đạo.
C. ôn đới lục địa. D. ôn đới hải dương.
Khu vực phía nam của Nhật Bản có khí hậu
A. cận nhiệt đới. B. cận xích đạo.
C. ôn đới lục địa. D. ôn đới hải dương.