Câu hỏi:
13/07/2024 108
Hãy lập và hoàn thành bảng thống kê (theo gợi ý dưới đây) về một số cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân.
Nước
Cuộc đấu tranh tiêu biểu
Thời gian diễn ra
In-đô-nê-xi-a
Phi-líp-pin
Việt Nam
Lào
Cam-pu-chia
Hãy lập và hoàn thành bảng thống kê (theo gợi ý dưới đây) về một số cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân.
Nước |
Cuộc đấu tranh tiêu biểu |
Thời gian diễn ra |
In-đô-nê-xi-a |
|
|
Phi-líp-pin |
|
|
Việt Nam |
|
|
Lào |
|
|
Cam-pu-chia |
|
|
Trả lời:
Nước
Cuộc đấu tranh tiêu biểu
Thời gian diễn ra
In-đô-nê-xi-a
Cuộc đấu tranh của nhân dân A-chê chống lại thực dân Hà Lan.
Tháng 10/1873
Khởi nghĩa của nhân dân In-đô-nê-xi-a ở phía Tây đảo Xu-ma-tơ-ra
1873 - 1909
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ba Tắc
1878 - 1907
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ca-li-man-tan.
1884 - 1886
Cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh đạo
Năm 1890
Phi-líp-pin
Nhân dân thành phố Ca-vi-tô nổi dậy khởi nghĩa chống thực dân Tây Ban Nha
Năm 1872
Cuộc cách mạng năm 1896 - 1898 đã lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha.
1896 - 1898
Việt Nam
Phong trào Cần vương
1885 - 1896
Khởi nghĩa nông dân Yên Thế
1884 - 1913
Phong trào Đông Du
1905 - 1908
Cuộc vận động Duy tân
Đầu thế kỉ XX
Lào
Khởi nghĩa của nhân dân Xa-van-na-khét do Pha-ca-đuốc lãnh đạo
1901
Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven
1901 - 1907
Cam-pu-chia
Khởi nghĩa do A-cha Xoa lãnh đạo
1864 - 1865
Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô
1866 - 1867
Khởi nghĩa do Hoàng thân Xi-vô-tha
1885 - 1895
Nước |
Cuộc đấu tranh tiêu biểu |
Thời gian diễn ra |
In-đô-nê-xi-a |
Cuộc đấu tranh của nhân dân A-chê chống lại thực dân Hà Lan. |
Tháng 10/1873 |
Khởi nghĩa của nhân dân In-đô-nê-xi-a ở phía Tây đảo Xu-ma-tơ-ra |
1873 - 1909 |
|
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ba Tắc |
1878 - 1907 |
|
Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ca-li-man-tan. |
1884 - 1886 |
|
Cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh đạo |
Năm 1890 |
|
Phi-líp-pin |
Nhân dân thành phố Ca-vi-tô nổi dậy khởi nghĩa chống thực dân Tây Ban Nha |
Năm 1872 |
Cuộc cách mạng năm 1896 - 1898 đã lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha. |
1896 - 1898 |
|
Việt Nam |
Phong trào Cần vương |
1885 - 1896 |
Khởi nghĩa nông dân Yên Thế |
1884 - 1913 |
|
Phong trào Đông Du |
1905 - 1908 |
|
Cuộc vận động Duy tân |
Đầu thế kỉ XX |
|
Lào |
Khởi nghĩa của nhân dân Xa-van-na-khét do Pha-ca-đuốc lãnh đạo |
1901 |
Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven |
1901 - 1907 |
|
Cam-pu-chia |
Khởi nghĩa do A-cha Xoa lãnh đạo |
1864 - 1865 |
Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô |
1866 - 1867 |
|
Khởi nghĩa do Hoàng thân Xi-vô-tha |
1885 - 1895 |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Mã di truyền là mã bộ ba nghĩa là cứ 3 nucleotit trên mạch mã gốc của gen mã hóa cho 1 axit amin trong phân tử protein hoặc phát tín hiệu kết thúc phiên mã.
(2) Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
(4) Bộ ba mã mở đầu trên mARN là 5’AUG 3’ có chức năng khởi đầu phiên mã và mã hóa axit amin mêtiônin (ở sinh vật nhân sơ là foocmin mêtiônin).
Câu 2:
Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: Kiểu gen BB quy định kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định nhận biết màu sắc có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X (alen M quy định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m quy định kiểu hình mù màu đỏ - lục). Trong một quần thể người cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%; trong tổng số nữ giới mắc bệnh mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh con trai đầu lòng không hói đầu nhưng mắc bệnh mù màu. Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Tần số các alen B = 0,2, b = 0,8 ; tần số alen M = 0,9, m= 0,1.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể về bệnh hói đầu là 0,04BB : 0,32Bb : 0,64bb.
(3) Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh người con thứ 2 bị cả 2 bệnh trên là 1 /24.
(4) Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh người con thứ 2 không bị cả 2 bệnh trên là 17/24.
Câu 3:
Một cơ thể có kiểu gen giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đó tạo ra có thể là:
Câu 4:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được F1 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Nhận định nào sau đây không đúng?
Câu 6:
Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô ở thực vật (2) cấy truyền phôi (3) lai tế bào sinh dưỡng
(4) gây đột biến (5) nhân bản vô tính tự nhiên
(6) nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh
Có bao nhiêu phương pháp dùng để nhân nhanh giống trong quá trình sản xuất nông nghiệp?
Câu 7:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.
(2) Giá trị của đột biến gen có thể thay đổi tùy vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
(3) Đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm.
(4) Tất cả các đột biến gen sau khi phát sinh đều sẽ được di truyền lại cho thế hệ sau
Câu 8:
Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài là do
Câu 9:
Khi nghiên cứu về di truyền ở người đã thu được một số kết quả sau:
(1) Các năng khiếu toán học, âm nhạc, hội họa có cơ sở di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường.
(2) Hội chứng Đao, hội chứng Tớcnơ do đột biến số lượng NST.
(3) Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X .
(4) Các đặc tính tâm lí, tuổi thọ chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
(5) Tính trạng nhóm máu, máu khó đông hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen.
(6) Mắt đen trội hơn mắt nâu, tóc quăn trội hơn tóc thẳng.
Có bao nhiêu kết quả thu được qua nghiên cứu phả hệ?
Câu 10:
Cách li địa lí không phải là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới vì :
Câu 11:
Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến (2) di – nhập gen (3) chọn lọc tự nhiên
(4) giao phối ngẫu nhiên (5) các yếu tố ngẫu nhiên (6) các cơ chế cách li
Có bao nhiêu nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của quần thể?
Câu 12:
Ở biển có loài cá ép thường bá chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của:
Câu 13:
Có ý kiến cho rằng: Vào nửa sau thế kỉ XIX, thực dân phương Tây đến Ấn Độ và các nước Đông Nam Á là để “khai hoá văn minh”? Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Có ý kiến cho rằng: Vào nửa sau thế kỉ XIX, thực dân phương Tây đến Ấn Độ và các nước Đông Nam Á là để “khai hoá văn minh”? Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Câu 14:
Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim là những đặc điểm thuộc kì nào của đại Trung sinh?
Câu 15:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?