Trang chủ Lớp 8 Lịch sử Giải SGK Lịch sử 8 KNTT Bài 15: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sai thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX

Giải SGK Lịch sử 8 KNTT Bài 15: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sai thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX

Giải SGK Lịch sử 8 KNTT Bài 15: Ấn Độ và Đông Nam Á từ nửa sai thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX

  • 82 lượt thi

  • 57 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

21/07/2024

Trình bày những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.

Xem đáp án

* Tình hình chính trị:

- Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm chiếm và áp đặt ách cai trị ở Ấn Độ.

- Trong quá trình cai trị Ấn Độ, thực dân Anh đã thi hành nhiều biện pháp nhằm áp đặt và củng cố quyền cai trị trực tiếp ở quốc gia này.

- Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị, thực dân Anh đã: nhượng bộ tầng lớp trên của phong kiến bản xứ, biến bộ phận này thành tay sai; đồng thời tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo,... ở Ấn Độ.

* Tình hình kinh tế:

- Thực dân Anh tiến hành cuộc khai thác Ấn Độ một cách quy mô, ra sức vơ vét nguồn nguyên liệu và bóc lột nhân công để thu lợi nhuận tối đa.

+ Trong nông nghiệp: chính quyền thực dân tăng cường chiếm đoạt ruộng đất để lập đồn điền.

+ Trong công nghiệp: thực dân Anh đẩy mạnh khai thác hầm mỏ, phát triển công nghiệp chế biến, mở mang hệ thống đường giao thông, áp đặt nhiều thứ thuế,…

- Chính sách vơ vét, bóc lột của Anh đã để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng, như:

+ Đời sống của nhân dân Ấn Độ kiệt quệ, cực khổ;

+ Nền kinh tế Ấn Độ tuy có sự chuyển biến nhất định, nhưng chỉ mang tính cục bộ, phát triển thiếu cân đối giữa các địa phương và giữa các ngành kinh tế,…

* Tình hình xã hội:

- Thực dân Anh thi hành chính sách "ngu dân", khuyến khích những tập quán lạc hậu và phản động.

- Ách áp bức, thống trị của thực dân Anh đã khiến cho mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Ấn Độ với chính quyền thực dân ngày càng sâu sắc. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến các cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ.


Câu 3:

19/07/2024

Để duy trì và phát triển, thì quần thể phải có số lượng cá thể đạt

Xem đáp án

Để quần thể phát triển bình thường thì kích  thước của quần thể  cần lớn hơn kích thước tối thiểu và nhỏ hơn kích thước tối đa

Đáp án C 


Câu 4:

17/07/2024

Nêu những sự kiện tiêu biểu trong phong trào giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.

Xem đáp án

- Những sự kiện tiêu biểu trong phong trào giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX:

+ Tháng 10/1873, Nhân dân A-chê anh dũng chiến đấu chống 3.000 quân Hà Lan đổ bộ lên vùng này.

+ 1873 - 1909, Khởi nghĩa nổ ra ở Tây Xu-ma-tơ-ra.

+ 1878 - 1907, Khởi nghĩa nổ ra ở Ba Tắc.

+ 1884 - 1886, Khởi nghĩa nổ ra ở Ca-li-man-tan.

+ Năm 1890, nổ ra cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh đạo.

+ Đầu thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của công nhân phát triển với sự ra đời của Hiệp hội công nhân đường sắt (1905), Hiệp hội công nhân xe lửa (1908), Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a (1920)


Câu 5:

14/07/2024

Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

C – sai ,  các gen cấu trúc không hoạt động hay hoạt động thì   gen điều hoàn vẫn tổng hợp protein ức chế . Gen điều hòa  điều khiển hoạt động của các gen  cấu trúc và không có chiều ngược lại

Đáp án C 


Câu 6:

19/07/2024

Phong trào giải phóng dân tộc ở Phi-líp-pin từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX có điểm gì nổi bật?

Xem đáp án

- Điểm gì nổi bật trong phong trào giải phóng dân tộc ở Phi-líp-pin từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX:

+ Năm 1872, nhân dân thành phố Ca-vi-tô nổi dậy khởi nghĩa chống thực dân Tây Ban Nha, làm chủ thành phố này trong 3 ngày. Cuối cùng, cuộc khởi nghĩa thất bại.

+ Cuối thế kỉ XIX, trong phong trào giải phóng dân tộc đã xuất hiện hai xu hướng: cải cách của Hô-xê Ri-đan và xu hướng bạo động của Bô-ni-pha-xi-ô. Cả hai xu hướng này đều khơi dậy ý thức dân tộc, chuẩn bị tiến để cho cao trào cách mạng sau này.

+ Thắng lợi của cuộc cách mạng năm 1896 - 1898 đã lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha, đưa đến sự ra đời nước Cộng hòa Phi-lip-pin, nhưng sau đó Phi-lip-pin lại bị Mỹ thôn tính.


Câu 8:

13/07/2024

Hãy nêu những nét chính trong phong trào đấu tranh giành độc lập của ba nước Đông Dương từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.

Xem đáp án

- Ở Việt Nam:

+ Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược nổ ra ngay từ giữa thế kỉ XIX, nổi bật là phong trào Cần vương (1885 - 1896), khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 - 1913).

+ Đầu thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản với hai xu hướng chính là bạo động và cải cách.

- Ở Cam-pu-chia: nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân đã nổ ra, tiêu biểu là:

+ Khởi nghĩa do A-cha Xoa lãnh đạo (1864 - 1865),

+ Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô (1866 - 1867).

+ Khởi nghĩa do Hoàng thân Xi-vô-tha đứng đầu (1885 - 1895).

- Ở Lào: nhân dân đã nổi dậy đấu tranh chống Pháp, tiêu biểu:

+ Khởi nghĩa của nhân dân Xa-van-na-khét do Pha-ca-đuốc lãnh đạo (1901).

+ Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven (1901 - 1907).

- Nhân dân Việt Nam ở Nam Bộ và Tây Nguyên đã đoàn kết, phối hợp chiến đấu với nhân dân Cam-pu-chia, Lào chống Pháp. Đây là những biểu hiện bước đầu của liên minh chiến đấu ba dân tộc chống kẻ thù chung.


Câu 9:

13/07/2024

Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài là do

Xem đáp án

Sự phân tầng chính là  sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài trong quần xã.

Đáp án C


Câu 10:

13/07/2024

Hãy lập và hoàn thành bảng thống kê (theo gợi ý dưới đây) về một số cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân.

Nước

Cuộc đấu tranh tiêu biểu

Thời gian diễn ra

In-đô-nê-xi-a

 

 

Phi-líp-pin

 

 

Việt Nam

 

 

Lào

 

 

Cam-pu-chia

 

 

Xem đáp án

Nước

Cuộc đấu tranh tiêu biểu

Thời gian diễn ra

In-đô-nê-xi-a

Cuộc đấu tranh của nhân dân A-chê chống lại thực dân Hà Lan.

Tháng 10/1873

Khởi nghĩa của nhân dân In-đô-nê-xi-a ở phía Tây đảo Xu-ma-tơ-ra

1873 - 1909

Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ba Tắc

1878 - 1907

Khởi nghĩa của nhân dân vùng Ca-li-man-tan.

1884 - 1886

Cuộc khởi nghĩa do Sa-min lãnh đạo

Năm 1890

Phi-líp-pin

Nhân dân thành phố Ca-vi-tô nổi dậy khởi nghĩa chống thực dân Tây Ban Nha

Năm 1872

Cuộc cách mạng năm 1896 - 1898 đã lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha.

1896 - 1898

Việt Nam

Phong trào Cần vương

1885 - 1896

Khởi nghĩa nông dân Yên Thế

1884 - 1913

Phong trào Đông Du

1905 - 1908

Cuộc vận động Duy tân

Đầu thế kỉ XX

Lào

Khởi nghĩa của nhân dân Xa-van-na-khét do Pha-ca-đuốc lãnh đạo

1901

Khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven

1901 - 1907

Cam-pu-chia

Khởi nghĩa do A-cha Xoa lãnh đạo

1864 - 1865

Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô

1866 - 1867

Khởi nghĩa do Hoàng thân Xi-vô-tha

1885 - 1895


Câu 11:

13/07/2024

Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài là do

Xem đáp án

Sự phân tầng chính là  sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài trong quần xã.

Đáp án C


Câu 12:

15/07/2024

Theo em, vì sao liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia được hình thành ngay từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

Xem đáp án

- Liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia được hình thành ngay từ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, vì:

+ Ba nước Đông Dương có chung vận mệnh lịch sử (bị xâm lược và biến thành thuộc địa của thực dân Pháp).

+ Thực dân Pháp là kẻ thù chung của nhân dân cả ba nước Đông Dương.

+ Ba nước Đông Dương có sự gần gũi về mặt địa lí và có nhiều điểm tương đồng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.


Câu 13:

13/07/2024

Ở biển có loài cá ép thường bá chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của:

Xem đáp án

Cá ép có lợi  còn cơ thể cá lớn  không có lợi cũng không có hại

ð Mối quan hệ hội sinh

ð Đáp án D


Câu 14:

19/07/2024

Có ý kiến cho rằng: Vào nửa sau thế kỉ XIX, thực dân phương Tây đến Ấn Độ và các nước Đông Nam Á là để “khai hoá văn minh”? Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

Xem đáp án

Không đồng ý với ý kiến: thực dân phương Tây đến Ấn Độ và các nước Đông Nam Á là để “khai hoá văn minh”. Vì:

- Bản chất, ý nghĩa thực sự của “khai hóa văn minh” là: đem ánh sáng của những văn minh phát triển cao, rực rỡ soi rọi và thúc đẩy sự phát triển của những nền văn minh thấp kém hơn.

- Mục đích và chính sách cai trị thực dân phương Tây ở Ấn Độ và Đông Nam Á đối lập hoàn toàn với ý nghĩa của từ “khai hóa văn minh”:

+ Mục đích của các nước phương Tây khi xâm lược Ấn Độ và Đông Nam Á là nhằm: vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công, độc chiếm thị trường tiêu thụ.

+ Trong quá trình cai trị, chính quyền thực dân đã thiết lập nền thống trị cứng rắn, tăng cường các hoạt động khủng bố, đàn áp nhân dân Ấn Độ, Đông Nam Á; đồng thời thực hiện chính sách “ngu dân”, cổ súy cho các hủ tục lạc hậu, tệ nạn xã hội,… nhằm làm suy yếu nòi giống, phai mờ và tiến tới xóa bỏ ý chí đấu tranh; kìm hãm sự phát triển của nhân dân thuộc địa.

+ Chính sách cai trị của thực dân phương Tây đã để lại nhiều hệ quả nghiêm trọng, kéo lùi sự phát triển của Ấn Độ và các dân tộc Đông Nam Á.


Câu 18:

22/07/2024

Bộ ba đối mã (anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là:3’ 

Xem đáp án

Bộ  ba mở đầu mã hóa cho axit amin mêtiônin là 5’ AUG3’ => Bộ ba đối mã là 3’UAX5’

Đáp án C 


Câu 20:

20/07/2024

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là:

Xem đáp án

Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là biến dị cá thể

Đáp án B 


Câu 22:

20/07/2024

Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì:

Xem đáp án

Trong diễn thế sinh thái nguyên sinh thì số lượng loài trong quần xã ngày một tăng lên

Thức ăn cho sinh vật dị dưỡng giảm xuống => Hô hấp tăng lên=> Thất thoát năng lượng nhiều hơn => chuỗi thức  ăn trong quần xã ngắn hơn

Đáp án B

A-  Sai kích thước các quần thể giảm xuống  do số lượng loài  tăng lên 


Câu 24:

20/07/2024

Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim là những đặc điểm thuộc kì nào của đại Trung sinh?

Xem đáp án

Bò sát cổ ngự trị ở kỉ Jura

Đáp án D 


Câu 27:

21/07/2024

Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:

(1) Rừng rụng lá ôn đới       (2) rừng lá kim phương bắc(rừng taiga)

(3) rừng mưa nhiệt đới        (4) đồng rêu hàn đới

Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ bắc cực đến xích đạo lần lượt là:

Xem đáp án

Các khu  sinh học phân phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ bắc cực đến xích đạo lần lượt là:

Đồng rêu hàn đới => Rừng lá kim phương  Bắc => Rừng rụng lá ôn đới=> Rừng nhiệt đới

Đáp án D 


Câu 31:

18/07/2024

Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A-  Sai  hỉnh thành loài mới bằng con đường lai xa  và đa bội hóa

B-   Sai có thể diễn ra khác khu vực địa lí

C-   Sai chủ yếu ở động vật .  Đáp án D  


Câu 32:

13/07/2024

Cách li địa lí không phải là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới vì :

Xem đáp án

Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể=> phân hóa vốn gen trong quần thể ,tạo nên sự sai khác vốn gen giữa các quần thể trong loài tạo  điều kiện cho tiến hóa theo các hướng khác nhau

Đáp án A


Câu 33:

18/07/2024

Thường biến có đặc điểm là những biến đổi

Xem đáp án

Thường biến là những biến đổi đồng loạt, xác định, không di truyền.

Đáp án A


Câu 34:

19/07/2024

Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng dạng đang phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở

Xem đáp án

Đặc điểm của kì sau của lần giảm phân I

Đáp án B 


Câu 39:

13/07/2024

Sơ đồ bên dưới mô tả lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, X, Y,Z.

Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:

(1) Nếu loài D bị loại ra khỏi quần xã thì loài A sẽ mất đi.

(2) Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn của quần xã.

(3) Loài X suy giảm số lượng sẽ khiến cho cạnh tranh giữa 3 loài B, C,D tăng lên.

Phương án trả lời đúng là:

Xem đáp án

1. sai - Nếu D bị loại ra khỏi quần xã thì A sẽ sử dụng thức ăn là loài C và B => A vẫn tồn tại

2. Đúng

3. Đúng – Nếu X giảm => Loài B sẽ tập trung vào ăn hai loài Y  và Z => tăng sự cạnh tranh giữa ba loài BCD

Đáp án  D 


Câu 40:

22/07/2024

Ở người, hình dạng mũi do một gen có 2 alen quy định. Một cặp vợ chồng đều mũi cong sinh ra người con đầu lòng mũi cong, biết rằng em gái của người chồng và em trai của người vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong 2 gia đình đều có mũi cong. Kết luận nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có : Mũi cong >> mũi thẳng

Chồng   và  vợ cùng có  tỉ lệ kiểu gen là : 1/3 AA : 2/3 Aa

ð (1/3 AA : 2/3 Aa) (1/3 AA : 2/3 Aa)

ð 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa

Đứa con trai có mũi cong có tỉ lệ kiểu gen là ½ AA : ½ Aa

ð Đáp án B 


Câu 41:

13/07/2024

Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen ( Aa và Bb) phân li độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây?

(1) 2 kiểu hình       (2) 3 kiểu hình      (3) 4 kiểu hình      (4) 5 kiểu hình

(5) 6 kiểu hình       (6) 7 kiểu hình      (7) 8 kiểu hình      (8) 9 kiểu hình

Xem đáp án

Ta có kiểu gen :

AaBb x AaBb→(Aa x Aa)(Bb x Bb) = ( AA : 2 Aa : aa) ( BB : 2 Bb : bb)

Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng

+ Trội hoàn toàn => 4 kiểu hình

+ 1 bên trội hoàn toàn , 1 bên trội không hoàn toàn => 6 kiểu hình

+ 2 bên trội không hoàn toàn => 9 kiểu hình

Nếu 2 gen tương tác quy định 1 tính trạng

+ Tương tác bổ sung 9 :7 => 2 kiểu hình

+ Tương tác 9:6:1 => 3 kiểu hỉnh

+ Tương tác cộng gộp => 5 kiểu hình

+ Tương tác át chết 3 hoặc 2 kiểu hình

Số loại kiểu hình là 2,3,4,5,6,9

Các đáp án đúng là : 1,2,3,4,5,8

Đáp án B 


Câu 42:

13/07/2024

Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x♂AaBb, trong quá trình giảm phân tạo giao tử, biết cơ thể đực có một số tế bào rối loại phân li trong giảm phân II của cặp NST mang cặp gen Aa, các quá trình khác diễn ra bình thường. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và  các hợp tử tạo thành đều có khả năng sống xót. Theo lí thuyết, ở đời con có bao nhiêu kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu kiểu gen lệch bội?

Xem đáp án

Xét NST chứa A

Cơ thể đực

+ Giao tử đột biến : AA ; aa ; O

+ Giao tử bình thường : A, a

Cơ thể cái : A

ð Số kiểu hợp tử bình thường là : 2

ð Số kiểu hợp tử đột biến là 3

Xét NST chứa B tạo ra 3 kiểu gen bình thường

Kiểu gen lưỡng bội là : 3 x 2 = 6

Kiểu gen lệch bội là : 3 x 3 = 9

Đáp án D 


Câu 43:

13/07/2024

Ở gà, alen A quy định chân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ 2 thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Ta có

A.Cao >> a – thấp

♂ X x Mái 1 => 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao => 3 cao : 1 thấp

ð Tỉ lệ phân li kiểu không đều ở hai giới

ð Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X

ð Mái 1 có kiểu gen XAY

♂ X  x Mái 2 => 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp => 1 cao : 1 thấp .

Đồng  đều ở hai giới => phép lai phân tích

Mái 2  có kiểu gen : XaY

Thử lại phép lai thấy thỏa mãn .

Đáp án D 


Câu 46:

15/07/2024

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được F1 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Nhận định nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Đáp án A 


Câu 47:

19/07/2024

Ở ruồi nhà có 2n = 12. Xét trên NST thường có 2 cặp NST tương đồng có cấu trúc giống hệt nhau, 3 cặp NST mà trên mỗi cặp có 2 cặp gen dị hợp. Xét một gen gồm 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Các cá thể ruồi đực có thể cho bao nhiêu loại tinh trùng khác nhau?

Xem đáp án

Hai cặp NST tương đồng có cấu trúc giống hệt nhau là giảm phân cho ra 1 loại tinh trùng

1 cặp NST có 2 cặp gen dị hợp thì tạo ra tối đa : 4 giao tử

3 cặp có 2 cặp gen dị hợp thì tạo ra tối đa : 4  x4 x4 = 64

NST giới tính thì giảm phân  tạo ra 4 giao tử ( 3 giao tử chứa X – 1 giao tử chứa  Y )

Số  loại tinh trùng là : 64 x 4 = 256

Đáp án B

Lưu ý  nếu 1  cá thể ruồi đực  thì NST giới tính chỉ cho 2 giao tử X và Y

Nếu 1 cá thể thì có thể cho tối đa là : 64 x 2 = 128 

Đáp án B


Câu 48:

15/07/2024

Cho phả hệ sau

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này nằm cách nhau 12cM.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này:

(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.

(2) Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.

(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.

(4) ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.

Xem đáp án

A: nhìn bình thường – a mù màu

B: Máu bình thường – b máu khó đông 

Xác định kiểu gen

I.1 . XabY  /I. 2 . XABX--

II.1 XABXab  / II. 2 . XAb

III. 1XabY/ III. 3 XABY/III.5. XAbY  /III.2 X-BXAb/III. 4 X-bXAb

 Những người xác định được chính xác kiểu gen là : I.1/II.1,II.2/III.1,III.3,III.5

ð Có 6 người  xác đinh được chính xác kiểu gen nói trên

2. Người con gái thứ 2 có kiểu gen nhóm máu là Bb => lấy chồng bị hai bệnh XabY

Thì xác suất sinh con bị máu khó đông là 50 % => đúng

3. Đúng người con trai thứ 5 có kiểu gen XAbY và nhận XAb  từ mẹ ( giao tử hoán vị )

4. Sai chỉ có người con trai số 5 là nhận giao tử hoán vị còn những người III.1 ; III.3 chắc chắn nhận giao tử liên kết , 2 và 3 có thể nhận giao tử hoán vị hoặc liên kết

Chí có 2 và 3 đúng

Đáp án C 


Câu 51:

13/07/2024

Gen B có số nucleotit loại A chiếm 30%, do xảy ra đột biến mất đoạn thành gen b và làm cho số nucleotit loại A giảm đi 1/6, loại G giảm đi 1/4 so với khi chưa đột biến. Sau đột biến gen b chỉ còn dài 4080A0. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định là đúng?

(1) Số nucleotit các loại của gen b sẽ là: A=T= 720, G=X= 480.

(2) Khi cặp gen này nhân đôi 2 lần thì tổng số nucleotit loại X mà môi trường cần cung cấp là 3150.

(3) Tổng số liên kết hidro của gen B là 3600.

(4) Tổng số nucleotit của gen B là 2640.

Xem đáp án

Gen B đột biến thành gen b

A  chiếm 30 % => A giảm đi 1/6 => A giảm 5 %

G chiếm 20 % => giảm đi 1/4  =>  G giảm 5 %

ð Gen B  giảm đi 20 % => thành gen b

Gen b có : 2400 nucleotit  => Gen B có 2400 : 0,8   = 3600

Gen b

Gen B

A = T = 0,3.2400 = 720

G = X = 0,2.2400 = 480

A = T = 900

G = X = 600

Liên kết H = N + G = 3000 + 600 = 3600

 

 Xét cặp Bb thì có : X = 480 + 600 = 1080

Gen nhân đôi 2 lần thì môi trường cung cấp số lượng N là : 1080 x 3 = 3240

2, 3 đúng

Đáp án D 


Câu 52:

13/07/2024

Có 2 quần thể của một loài ngẫu phối. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số alen a bằng 0,6. Nếu toàn bộ cá thể của quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi đạt trạng thái cân bằng là:

Xem đáp án

Quần thể 1 gấp 3 lần quần thể thứ 2

Quần thể 1 : A = 0.6 => a = 0.4

Quần thể 2 : a = 0.6 => A = 0.4

Khi  quần thể 1 và 2 sáp nhập vào chung  1 quần thể .

Trong quần thể mới có 3/4  cá thể thuộc quần thể 1 và 1/4 cá thể thuộc quần thể thứ 2 .

Tương tự như vậy tấn số các alen 3/4  là của quần thể thứ nhất . 1/4  là của quần thể thứ 2

Ta có

A= 3/4 .0,6 + 1/4  . 0.4 = 0.55

a= 1 – 0.55 = 0.45

Khi quần thể mới ở trạng thái cân bằng là :

 (0,55A + 0,45a) 2 =  0,3025AA : 0,4950Aa : 0,2025aa

Đáp án A 


Câu 53:

13/07/2024

Ở một loài thực vật, khi cho cây quả dẹt thuần chủng lai với cây quả dài thu được F1 100% cây quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 89 cây quả dẹt : 61 cây quả tròn : 10 cây quả dài. Khi cho các cây quả tròn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con tỉ lệ phân li kiểu hình là:

Xem đáp án

F1:  100% cây quả dẹt

F2:  có tỉ lệ  kiểu hình là : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

ð F1 dị hợp hai  cặp gen

ð F2 phân li kiểu hình  là : 9 A-B : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb

ð Các cây quả tròn có tỉ lệ kiểu gen là : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb

ð Tỉ giao tử được tạo ra là : 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab

ð F2  tròn giao  phói ngẫu nhiên :

ð (1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb)( 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb)

ð (1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab)( 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab)

ð 2/9 A-B : 3/9 A-bb : 3/9 aaB- : 1/9 aabb

ð 2 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.

ð Đáp án C 


Câu 57:

20/07/2024

Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: Kiểu gen BB quy định kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định nhận biết màu sắc có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X (alen M quy định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m quy định kiểu hình mù màu đỏ - lục). Trong một quần thể người cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%; trong tổng số nữ giới mắc bệnh mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh con trai đầu lòng không hói đầu nhưng mắc bệnh mù màu. Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Tần số các alen B = 0,2, b = 0,8 ; tần số alen M = 0,9, m= 0,1.

(2) Cấu trúc di truyền của quần thể về bệnh hói đầu là 0,04BB : 0,32Bb : 0,64bb.

(3) Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh người con thứ 2 bị cả 2 bệnh trên là 1 /24.

(4) Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh người con thứ 2 không bị cả 2 bệnh trên là 17/24.

Xem đáp án

Ta có :

Quần thể cân bằng di truyền có :

Bệnh hói đầu, nam = 36% => bb = 0.64 =>b = 0.8; B = 0.2

ð Thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,04BB: 0,32Bb : 0,64bb.

Bệnh màu màu ở nữ là 1% => X= 0.1 => XM = 0.9

Chồng bình thường không bị hói đầu bb XMY

Vợ bình thường sinh con trai không bị hói và mắc bệnh mù màu => vợ có kiểu gen

(1/3 Bb: 2/3 bb ) XMXm

Ta có bb XMY x (1/3 Bb : 2/3 bb ) XMY

Xét bệnh hói đầu

bb x (1/3 Bb : 2/3 bb ) = b ( 1/6 B : 5/6 b) => 1/6 Bb : 5/6 bb

Xếtbệnh mù màu

XMY x XMX => XMX : XMX : XMY : XY

XS sinh con bị mắc 2 bệnh   là : ¼ x 1/6 = 1/24

XS sinh hai con không mắc bệnh là : 3/4  x 5/6  + 2/4 x 1/6 = 17/24

Cả 4 đáp án đúng

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay