Câu hỏi:

19/08/2024 267

Trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân nào quan trọng nhất ?

A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại

Đáp án chính xác

B. Lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên

C. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao

D. Vai trò điều tiết của nhà nước

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

 Mĩ là nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật, đạt nhiều thành tựu và áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất để tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất. 

=>A đúng

Mặc dù Mỹ có lãnh thổ rộng lớn và giàu tài nguyên, nhưng nhiều quốc gia khác cũng có lợi thế tương tự mà không đạt được mức độ phát triển như Mỹ.

=>B sai

 Mức độ tập trung tư bản và sản xuất cao là một yếu tố quan trọng, nhưng nó không phải là yếu tố duy nhất quyết định sự phát triển kinh tế.

=>C sai

Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế, nhưng vai trò này phải đi đôi với việc tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển.

=>D sai

* kiến thức mở rộng:

Vai trò của các trường đại học và viện nghiên cứu Mỹ trong đổi mới sáng tạo

Các trường đại học và viện nghiên cứu tại Mỹ đã đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc biến đất nước này trở thành một trung tâm sáng tạo và đổi mới hàng đầu thế giới. Dưới đây là một số yếu tố chính giải thích cho vai trò đặc biệt này:

1. Môi trường nghiên cứu tự do và cởi mở:

Tự do học thuật: Các trường đại học Mỹ khuyến khích sự tự do tư duy, khám phá và đặt câu hỏi. Điều này tạo điều kiện cho các nhà nghiên cứu tự do theo đuổi những ý tưởng mới và độc đáo.

Hợp tác quốc tế: Các trường đại học Mỹ có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với các trường đại học và viện nghiên cứu trên toàn thế giới, tạo điều kiện cho việc trao đổi kiến thức và ý tưởng.

2. Đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu:

Ngân sách dành cho nghiên cứu: Chính phủ Mỹ và các tổ chức tư nhân đầu tư rất lớn vào các hoạt động nghiên cứu khoa học tại các trường đại học và viện nghiên cứu.

Các dự án nghiên cứu lớn: Các trường đại học thường tham gia vào các dự án nghiên cứu lớn, đòi hỏi sự hợp tác của nhiều nhà khoa học thuộc các lĩnh vực khác nhau.

3. Chuyển giao công nghệ hiệu quả:

Công viên khoa học: Nhiều trường đại học Mỹ đã thành lập các công viên khoa học, nơi các công ty khởi nghiệp có thể tiếp cận các nguồn lực nghiên cứu và phát triển của trường.

Sở hữu trí tuệ: Các trường đại học khuyến khích các nhà khoa học đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ cho các phát minh của mình, từ đó tạo điều kiện cho việc thương mại hóa các kết quả nghiên cứu.

4. Mối liên kết chặt chẽ giữa trường đại học và doanh nghiệp:

Hợp tác nghiên cứu: Các trường đại học hợp tác với các doanh nghiệp để giải quyết các vấn đề thực tế của sản xuất và kinh doanh.

Chương trình đào tạo: Nhiều chương trình đào tạo tại các trường đại học được thiết kế để đáp ứng nhu cầu nhân lực của các doanh nghiệp.

5. Văn hóa khởi nghiệp:

Môi trường khuyến khích khởi nghiệp: Các trường đại học Mỹ tạo ra một môi trường khuyến khích sinh viên và giảng viên khởi nghiệp.

Các cuộc thi khởi nghiệp: Nhiều cuộc thi khởi nghiệp được tổ chức thường xuyên, tạo cơ hội cho các ý tưởng sáng tạo được ươm mầm và phát triển.

6. Hệ thống giáo dục chất lượng cao:

Đào tạo nhân tài: Các trường đại học Mỹ đào tạo ra những thế hệ nhà khoa học, kỹ sư và doanh nhân tài năng, đóng góp vào sự phát triển của đất nước.

Chương trình đào tạo liên tục: Các chương trình đào tạo liên tục giúp cho người lao động nâng cao trình độ chuyên môn và thích ứng với sự thay đổi của công nghệ.

Tóm lại, các trường đại học và viện nghiên cứu Mỹ đã trở thành trung tâm sáng tạo và đổi mới nhờ vào sự kết hợp hài hòa giữa môi trường nghiên cứu tự do, đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu, chuyển giao công nghệ hiệu quả, mối liên kết chặt chẽ với doanh nghiệp, văn hóa khởi nghiệp và hệ thống giáo dục chất lượng cao.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Giải Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại là

Xem đáp án » 01/08/2024 25,392

Câu 2:

Thập niên 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái do

Xem đáp án » 23/07/2024 19,047

Câu 3:

Nhân tố khách quan thuận lợi giúp Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

Xem đáp án » 23/07/2024 16,364

Câu 4:

Chính sách đối ngoại của Mỹ giai đoạn 1945 – 1973 là thực hiện 

Xem đáp án » 12/08/2024 15,673

Câu 5:

Nội dung nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ trong những năm 80 của thế kỉ XX là

Xem đáp án » 27/07/2024 11,803

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chiến lược toàn cầu của Mĩ?

Xem đáp án » 08/08/2024 10,652

Câu 7:

Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi cho Mĩ tìm cách vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới trong những năm 90 của thế kỷ XX?

Xem đáp án » 22/07/2024 9,936

Câu 8:

Chính sách nào sau đây không nằm trong chính sách đối ngoại của Mỹ giai đoạn 1945 – 1973?

Xem đáp án » 23/07/2024 8,417

Câu 9:

Một trong những sự kiện chứng tỏ kết quả chiến lược toàn cầu của Mĩ bị thất bại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

Xem đáp án » 22/07/2024 8,315

Câu 10:

Tháng 12-1989, Mĩ và Liên Xô đã chính thức

Xem đáp án » 12/08/2024 8,298

Câu 11:

Kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ bởi nhiều nguyên nhân, nguyên nhân nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 02/09/2024 5,388

Câu 12:

Thủ đoạn của Mĩ thực hiện ở Tây Âu trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

Xem đáp án » 23/07/2024 5,254

Câu 13:

Nhân tố quan trọng giúp Mĩ phát triển mạnh về kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai mà nhiều nước khác có thể học tập được là

Xem đáp án » 21/07/2024 3,101

Câu 14:

Năm 1949 “sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại; nắm trong tay 3/4 dự trữ vàng của thế giới”. Đây là minh chứng cho

Xem đáp án » 23/07/2024 2,764

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây đúng về Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

Xem đáp án » 21/07/2024 2,007

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »