Câu hỏi:
22/07/2024 153
Dựa vào nguyên tắc đòn bẩy:
Trường hợp
Điểm tựa
Lực
Trọng lực
Khi cơ thể
ngửa đầu
Khi kiễng chân
Dựa vào nguyên tắc đòn bẩy:
Trường hợp |
Điểm tựa |
Lực |
Trọng lực |
Khi cơ thể ngửa đầu |
|
|
|
Khi kiễng chân |
|
|
|
Trả lời:
Dựa vào nguyên tắc đòn bẩy:
Trường hợp
Điểm tựa
Lực
Trọng lực
Khi cơ thể
ngửa đầu
Đốt sống trên cùng
Lực được sinh ra từ hệ thống cơ sau gáy bám vào sọ
Trọng lực của phần đầu
Khi kiễng chân
Các khớp bàn – đốt ở bàn chân
Lực được cơ sinh đôi cẳng chân và cơ dép đặt trên xương gót thông qua gân Achilles
Trọng lực của cả cơ thể
Dựa vào nguyên tắc đòn bẩy:
Trường hợp |
Điểm tựa |
Lực |
Trọng lực |
Khi cơ thể ngửa đầu |
Đốt sống trên cùng |
Lực được sinh ra từ hệ thống cơ sau gáy bám vào sọ |
Trọng lực của phần đầu |
Khi kiễng chân |
Các khớp bàn – đốt ở bàn chân |
Lực được cơ sinh đôi cẳng chân và cơ dép đặt trên xương gót thông qua gân Achilles |
Trọng lực của cả cơ thể |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ngồi học không đúng tư thế lâu dài có thể dẫn đến
A. loãng xương, viêm cơ.
B. cong vẹo cột sống.
C. viêm khớp.
D. trật khớp.
Ngồi học không đúng tư thế lâu dài có thể dẫn đến
A. loãng xương, viêm cơ.
B. cong vẹo cột sống.
C. viêm khớp.
D. trật khớp.
Câu 2:
Giải thích kết quả thí nghiệm:
Thí nghiệm
với mỗi xương đùi ếch
Kết quả
Giải thích
Xương 1: để nguyên.
Xương 2: ngâm trong dung dịch HCl 10% khoảng 15 phút.
Xương 3: đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi không còn thấy khói bay lên.
Giải thích kết quả thí nghiệm:
Thí nghiệm với mỗi xương đùi ếch |
Kết quả |
Giải thích |
Xương 1: để nguyên. |
|
|
Xương 2: ngâm trong dung dịch HCl 10% khoảng 15 phút. |
|
|
Xương 3: đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi không còn thấy khói bay lên. |
|
|
Câu 3:
Nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động.
Tên bệnh/tật
Nguyên nhân
Cách phòng tránh
Nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động.
Tên bệnh/tật |
Nguyên nhân |
Cách phòng tránh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 4:
Từ hình 28.2 SGK, hệ vận động gồm những cơ quan:……………………………………………………………
Từ hình 28.2 SGK, hệ vận động gồm những cơ quan:……………………………………………………………
Câu 5:
Từ hình 28.3 SGK cho thấy sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của xương đùi là:………………….
Từ hình 28.3 SGK cho thấy sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của xương đùi là:………………….
Câu 6:
Kế hoạch luyện tập một môn thể dục, thể thao nhằm nâng cao thể lực và có thể hình cân đối.
Kế hoạch luyện tập một môn thể dục, thể thao nhằm nâng cao thể lực và có thể hình cân đối.
Câu 7:
Lực của cơ sinh ra phụ thuộc vào
A. chiều dài của sợi cơ và xương.
B. chiều dài của gân.
C. số lượng sợi cơ.
D. chiều dài và đường kính của bắp cơ.
Lực của cơ sinh ra phụ thuộc vào
A. chiều dài của sợi cơ và xương.
B. chiều dài của gân.
C. số lượng sợi cơ.
D. chiều dài và đường kính của bắp cơ.
Câu 8:
Dựa vào hình 19.7a SGK và nguyên tắc đòn bẩy cho thấy sự phối hợp của cơ, xương, khớp khi ta nâng một quả tạ như sau:……………………………………….
Dựa vào hình 19.7a SGK và nguyên tắc đòn bẩy cho thấy sự phối hợp của cơ, xương, khớp khi ta nâng một quả tạ như sau:……………………………………….
Câu 9:
Ý nghĩa của tập thể dục, thể thao đối với sức khoẻ và hệ vận động là:……………………………………..
Giải thích:……………………………………………………………………..
Ý nghĩa của tập thể dục, thể thao đối với sức khoẻ và hệ vận động là:……………………………………..
Giải thích:……………………………………………………………………..
Câu 10:
Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống trong trường học hoặc khu dân cư theo các bước điều tra trong SGK.
- Tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống:……………………………………………………
- Nhận xét về tỉ lệ người mắc tật cong vẹo cột sống:…………………………………
- Đề xuất một số cách phòng tránh:………………………………………………….
Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống trong trường học hoặc khu dân cư theo các bước điều tra trong SGK.
- Tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống:……………………………………………………
- Nhận xét về tỉ lệ người mắc tật cong vẹo cột sống:…………………………………
- Đề xuất một số cách phòng tránh:………………………………………………….
Câu 11:
Sinh ra các tế bào máu, dự trữ và cân bằng chất khoáng là chức năng của
A. cơ vân.
B. xương.
C. khớp.
D. máu.
Sinh ra các tế bào máu, dự trữ và cân bằng chất khoáng là chức năng của
A. cơ vân.
B. xương.
C. khớp.
D. máu.
Câu 12:
Từ hình 28.5 (SGK):
- Cấu tạo của một bắp cơ ở người:………………………………………………….
- Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng vận động của cơ:………………………….
Từ hình 28.5 (SGK):
- Cấu tạo của một bắp cơ ở người:………………………………………………….
- Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng vận động của cơ:………………………….
Câu 13:
Ví dụ một khớp trong cơ thể:
Tên khớp
Vị trí trong cơ thể
Thuộc loại khớp
Chức năng
Ví dụ một khớp trong cơ thể:
Tên khớp |
Vị trí trong cơ thể |
Thuộc loại khớp |
Chức năng |
|
|
|
|