Câu hỏi:
01/01/2025 3,111
Dựa vào hình 2.1, hãy xác định một số siêu đô thị trên thế giới.
Dựa vào hình 2.1, hãy xác định một số siêu đô thị trên thế giới.
Trả lời:
* Trả lời:
Một số siêu đô thị trên thế giới là: Bắc Kinh, Tô-ky-ô, Mê-hi-cô-Xi-ti, Xao Pao-lô, Cai-rô, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai, Bu-ê-nốt Ai-rét, Thượng Hải,…
* Mở rộng:
1. Khái niệm và các nhân tố tác động đến đô thị hóa
- Khái niệm: Là quá trình mở rộng và phát triển mạng lưới đô thị, tập trung dân cư ngày càng đông vào các đô thị, phổ biến ngày càng rộng rãi lối sống đô thị.
- Các nhân tố tác động đến đô thị hóa là: vị trí địa lí; tự nhiên; kinh tế - xã hội
Nhân tố |
Tác động |
Vị trí địa lí |
- Tạo động lực phát triển đô thị - Quy định chức năng đô thị |
Tự nhiên |
- Bố trí cơ sở hạ tầng, kiến trúc, cảnh quan độ thị - Khả năng mở rộng không gian đô thị - Chức năng, bản sắc đô thị |
Kinh tế - xã hội |
- Mức độ và tốc độ đô thị hóa - Cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, lối sống… - Quy mô và chức năng đô thị - Hình thành hệ thống đô thị toàn cầu |
2. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến kinh tế, xã hội và môi trường
a. Ảnh hưởng tích cực
- Thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Tạo việc làm, nâng cao thu nhập, thay đổi cơ cấu lao động.
- Phổ biến văn hóa và lối sống đô thị; mở rộng không gian đô thị.
- Hình thành môi trường đô thị với chất lượng ngày càng cải thiện,…
b. Ảnh hưởng tiêu cực
- Đô thị hóa nếu vượt quá tầm kiểm soát, không gắn liền với công nghiệp hóa sẽ gây ra nhiều hậu quả.
- Làm cho cơ sở hạ tầng đô thị quá tải, gây sức ép đối với vấn đề việc làm, nhà ở.
- Gia tăng tệ nạn xã hội; chất lượng môi trường không đảm bảo,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2.12. Tổng số dân, số dân thành thị và số dân nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm
Số dân
1970
1990
2010
2020
Thế giới
3700
5327
6957
7795
Trong đó:
Thành thị
1354
2290
3595
4379
Nông thôn
2346
3037
3362
3416
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu số dân phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 - 2020.
Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2.12. Tổng số dân, số dân thành thị và số dân nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm Số dân |
1970 |
1990 |
2010 |
2020 |
Thế giới |
3700 |
5327 |
6957 |
7795 |
Trong đó: |
||||
Thành thị |
1354 |
2290 |
3595 |
4379 |
Nông thôn |
2346 |
3037 |
3362 |
3416 |
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu số dân phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 - 2020.
Câu 2:
Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, bảng 2.8, bảng 2.9, hãy:
- Phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước đang phát triển.
- Giải thích vì sao số lượng và quy mô đô thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh.
Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, bảng 2.8, bảng 2.9, hãy:
- Phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước đang phát triển.
- Giải thích vì sao số lượng và quy mô đô thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh.
Câu 3:
Đọc thông tin và dựa vào bảng 2.1, hãy:
- Trình bày khái niệm đô thị hóa theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Nhận xét về những biểu hiện của đô thị hóa trên thế giới.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 2.1, hãy:
- Trình bày khái niệm đô thị hóa theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Nhận xét về những biểu hiện của đô thị hóa trên thế giới.
Câu 4:
Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, bảng 2.10, hãy nhận xét xu hướng đô thị hóa các nước đang phát triển.
Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, bảng 2.10, hãy nhận xét xu hướng đô thị hóa các nước đang phát triển.
Câu 5:
Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, bảng 2.7, hãy cho biết đô thị hóa ở các nước phát triển sẽ diễn ra theo xu hướng nào. Tại sao?
Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, bảng 2.7, hãy cho biết đô thị hóa ở các nước phát triển sẽ diễn ra theo xu hướng nào. Tại sao?
Câu 6:
Hãy so sánh đặc điểm đô thị hóa giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Hãy so sánh đặc điểm đô thị hóa giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Câu 7:
Đọc thông tin và dựa vào hình 2.1, bảng 2.2, bảng 2.3, bảng 2.4, hãy:
- Cho biết tỉ lệ dân thành thị có ý nghĩa gì.
- Nhận xét tỉ lệ dân thành thị của hai nhóm nước và của một số nước trên thế giới.
- Nhận xét mối quan hệ giữa tỉ lệ dân thành thị với một số tiêu chí chất lượng cuộc sống.
Đọc thông tin và dựa vào hình 2.1, bảng 2.2, bảng 2.3, bảng 2.4, hãy:
- Cho biết tỉ lệ dân thành thị có ý nghĩa gì.
- Nhận xét tỉ lệ dân thành thị của hai nhóm nước và của một số nước trên thế giới.
- Nhận xét mối quan hệ giữa tỉ lệ dân thành thị với một số tiêu chí chất lượng cuộc sống.
Câu 8:
Đọc thông tin và quan sát bảng 2.5, bảng 2.6, hình 2.2, hãy:
- Phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển.
- Giải thích vì sao mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước.
Đọc thông tin và quan sát bảng 2.5, bảng 2.6, hình 2.2, hãy:
- Phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển.
- Giải thích vì sao mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước.
Câu 9:
Hãy tìm hiểu về tỉ lệ dân thành thị ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em sinh sống và học tập.
Hãy tìm hiểu về tỉ lệ dân thành thị ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em sinh sống và học tập.
Câu 10:
Dựa vào bảng 2.11, hãy phân tích các tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa các nước đang phát triển.
Dựa vào bảng 2.11, hãy phân tích các tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa các nước đang phát triển.
Câu 11:
Đô thị hóa được hiểu như thế nào? Tỉ lệ dân thành thị có ý nghĩa gì? Đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển có đặc điểm gì? Đô thị hóa ở hai nhóm nước này sẽ diễn ra theo xu hướng nào?
Đô thị hóa được hiểu như thế nào? Tỉ lệ dân thành thị có ý nghĩa gì? Đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển có đặc điểm gì? Đô thị hóa ở hai nhóm nước này sẽ diễn ra theo xu hướng nào?
Câu 12:
Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hãy trình bày những tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa ở Việt Nam.
Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hãy trình bày những tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa ở Việt Nam.