Trang chủ Lớp 10 Địa lý Bài tập Chuyên đề Đô thị hóa có đáp án

Bài tập Chuyên đề Đô thị hóa có đáp án

Bài tập Chuyên đề Đô thị hóa có đáp án

  • 770 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Đô thị hóa được hiểu như thế nào? Tỉ lệ dân thành thị có ý nghĩa gì? Đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển có đặc điểm gì? Đô thị hóa ở hai nhóm nước này sẽ diễn ra theo xu hướng nào?

Xem đáp án

- Khái niệm: Đô thị hóa là quá trình phát triển đô thị, với biểu hiện đặc trưng là tăng quy mô dân số và diện tích đô thị.

- Ý nghĩa: Tỉ lệ dân thành thị là thước đo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và trình độ văn minh của một quốc gia.

- Đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển có đặc điểm khác nhau về số dân thành thị, quá trình phát triển và định hướng trong tương lai.

- Xu hướng: Đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển có xu hướng phát triển khác nhau trong tương lai.


Câu 2:

22/07/2024

Đọc thông tin và dựa vào bảng 2.1, hãy:

- Trình bày khái niệm đô thị hóa theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng. Lấy ví dụ minh hoạ.

- Nhận xét về những biểu hiện của đô thị hóa trên thế giới.

Xem đáp án

* Khái niệm

- Theo nghĩa hẹp, đô thị hóa là quá trình phát triển đô thị, với biểu hiện đặc trưng là tăng quy mô dân số và diện tích đô thị.

- Theo nghĩa rộng, đô thị hóa là quá trình không chỉ tăng quy mô dân số đô thị và mở rộng không gian đô thị, mà còn bao gồm những thay đổi trong phân bố dân cư, cơ cấu dân số, cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và trong lối sống, văn hóa, tổ chức không gian môi trường sống.

* Biểu hiện: Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng, năm 2020 tỉ lệ dân thành thị lớn hơn dân nông thôn (56,2% so với 43,8%).


Câu 3:

23/07/2024

Đọc thông tin và dựa vào hình 2.1, bảng 2.2, bảng 2.3, bảng 2.4, hãy:

- Cho biết tỉ lệ dân thành thị có ý nghĩa gì.

- Nhận xét tỉ lệ dân thành thị của hai nhóm nước và của một số nước trên thế giới.

- Nhận xét mối quan hệ giữa tỉ lệ dân thành thị với một số tiêu chí chất lượng cuộc sống.

Đọc thông tin và dựa vào hình 2.1, bảng 2.2, bảng 2.3, bảng 2.4, hãy: - Cho biết tỉ lệ dân  (ảnh 1)
Xem đáp án

* Ý nghĩa của tỉ lệ thị dân

- Tỉ lệ dân thành thị càng lớn, mức độ đô thị hóa càng cao.

- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và trình độ văn minh của một quốc gia.

- Tỉ lệ dân thành thị phản ánh chất lượng tăng trưởng kinh tế (đo bằng tốc độ tăng trưởng).

- Phản ánh sự tiến bộ trong chất lượng cuộc sống dân cư (đo bằng GDP/người, tuổi thọ trung bình, số năm đi học trung bình,...).

* Tỉ lệ dân thành thị của hai nhóm nước và của một số nước trên thế giới

- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng, năm 2020 tỉ lệ dân thành thị lớn hơn dân nông thôn (56,2% so với 43,8%).

- Tỉ lệ dân thành thị nhóm nước phát triển ngày càng tăng (12,3%) nhưng tăng chậm.

- Tỉ lệ dân thành thị nhóm nước đang phát triển ngày càng tăng (26,4%) và tăng nhanh hơn nhóm nước phát triển cùng giai đoạn.

* Mối quan hệ giữa tỉ lệ dân thành thị với một số tiêu chí chất lượng cuộc sống

- Các nước và khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao thì khối lượng dịch vụ được tạo ra nhiều hoạt động kinh tế phát triển và chất lượng cuộc sống được cải thiện.

- Tỉ lệ dân thành thị càng cao thì tỉ lệ GDP nhóm ngành phi nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp càng tăng nhanh.


Câu 4:

13/07/2024

Đọc thông tin và quan sát bảng 2.5, bảng 2.6, hình 2.2, hãy:

- Phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển.

- Giải thích vì sao mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước.

Đọc thông tin và quan sát bảng 2.5, bảng 2.6, hình 2.2, hãy: - Phân tích đặc điểm  (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển

- Đô thị hóa diễn ra từ rất sớm và gắn liền với công nghiệp hóa

+ Quá trình CNH của các nước phát triển xuất hiện cùng với sự ra đời của cuộc CM công nghiệp ở Anh vào cuối thế kỉ XVIII.

+ Do gắn liền với công nghiệp hóa, các đô thị thường được quy hoạch, xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng.

- Số dân thành thị tăng nhưng tốc độ gia tăng số dân thành thị giảm

+ Số dân thành thị tăng chủ yếu do gia tăng cơ học và gia tăng tự nhiên.

+ Qua nhiều thế kỉ phát triển đô thị phần lớn đã ổn định, đô thị hóa đã đạt trình độ cao nên tốc độ gia tăng số dân thành thị ở các nước phát triển ngày càng giảm.

- Tỉ lệ dân thành thị cao và có sự khác biệt giữa các khu vực, các nước

+ Các nước phát triển có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao nên có tỉ lệ dân thành thị cao và không giống nhau giữa các khu vực, các nước.

+ Sự chênh lệch tỉ lệ dân thành thị giữa các nước cao hơn sự chênh lệch giữa các khu vực.

- Quy mô các đô thị cực lớn được đẩy mạnh phát triển

+ Đặc trưng của quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển là tăng cường hình thành các đô thị cực lớn.

+ Công nghiệp và dịch vụ phát triển thu hút lao động đến làm việc tại các đô thị nhỏ, làm cho các đô thị này dần phát triển thành các đô thị lớn và cực lớn.

+ Theo thời gian, quy mô dân số của các siêu đô thị đã tăng nhanh.

- Đô thị có tầm ảnh hưởng lớn, lối sống đô thị diễn ra phổ biến

+ Các đô thị ngày càng có vai trò và tầm ảnh hưởng không những trong phạm vi quốc gia mà còn trong phạm vi khu vực và thế giới.

+ Các thành phố lớn đã trở thành thành phố toàn cầu, trung tâm chỉ huy nền kinh tế thế giới.

+ Lối sống đô thị được phổ biến rộng rãi.

* Mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước: Các nước và khu vực có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mức độ tập trung dân cư, tạo việc làm, phát triển dịch vụ khác nhau nên mức độ đô thị hóa khác nhau.


Câu 5:

13/07/2024

Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, bảng 2.7, hãy cho biết đô thị hóa ở các nước phát triển sẽ diễn ra theo xu hướng nào. Tại sao?

Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, bảng 2.7, hãy cho biết đô thị hóa  (ảnh 1)
Xem đáp án

* Xu hướng phát triển đô thị hóa ở các nước phát triển

- Số dân thành thị tăng chậm và quy mô đô thị thay đổi

+ Sau năm 2020, tốc độ đô thị hóa của các nước phát triển sẽ duy trì ở mức thấp và chậm dần.

+ Số dân thành thị tăng thêm tập trung chủ yếu ở khu vực Bắc Âu, Tây Âu và Bắc Mỹ.

+ Ở các nước phát triển sẽ xuất hiện hiện tượng “phi đô thị hóa”, tức là giảm dân số tại các đô thị, chủ yếu tại các đô thị lớn.

- Phát triển các đô thị vệ tinh xung quanh các đô thị lớn

+ Xu hướng phát triển các đô thị nhỏ và trung bình xung quanh một đô thị lớn.

+ Các đô thị vệ tinh được kết nối với đô thị lớn bằng hệ thống giao thông hiện đại.

+ Các đô thị lớn dịch chuyển từ mô hình đô thị tập trung sang mô hình đô thị phân tán.

- Chức năng đô thị thay đổi theo hướng đa dạng hơn

+ Cải tạo đô thị làm thay đổi hình ảnh của đô thị, làm cho đô thị hấp dẫn hơn.

+ Các đô thị sẽ được đầu tư cải tạo thành các đô thị dịch vụ (du lịch, văn hóa, giải trí) và trở thành nơi thu hút khách du lịch.

* Giải thích: Sự thay đổi xu hướng của đô thị hóa ở các nước phát triển phù hợp với tình hình thực tế, sự phát triển kinh tế và mức độ tập trung đô thị hóa,…

Câu 6:

14/07/2024

Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, bảng 2.8, bảng 2.9, hãy:

- Phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước đang phát triển.

- Giải thích vì sao số lượng và quy mô đô thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh.

Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, bảng 2.8, bảng 2.9, hãy: - Phân tích đặc điểm (ảnh 1)
Xem đáp án

* Đặc điểm đô thị hóa ở các nước đang phát triển

- Đô thị hóa diễn ra muộn và gắn liền với bùng nổ dân số

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển mới bắt đầu phát triển.

+ Nhiều đô thị ở các nước đang phát triển ngày càng mở rộng quy mô.

- Số dân thành thị tăng nhanh và tốc độ gia tăng số dân thành thị cao

+ Số dân thành thị của các nước đang phát triển tăng nhanh và ngày càng chiếm tỉ lệ cao trong tổng số dân thành thị của thế giới.

+ Tốc độ gia tăng số dân thành thị ở các nước đang phát triển cao hơn so với tốc độ trung bình của thế giới và các nước phát triển.

+ Quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh hơn công nghiệp hóa.

- Tỉ lệ dân thành thị có sự chênh lệch giữa các châu lục, khu vực và các nước

+ Mỹ La-tinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao nhất, tiếp đó là châu Á và cuối cùng là châu Phi.

+ Ở mỗi nước, tỉ lệ dân thành thị cũng rất khác nhau.

+ Nguyên nhân: Do sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trình độ phát triển kinh tế; sản xuất nông, lâm, thuỷ sản khác nhau ở các nước/vùng lãnh thổ.

- Số lượng đô thị và quy mô đô thị tăng nhanh

+ Số lượng đô thị của các nước đang phát triển ngày càng chiếm tỉ lệ lớn trong tổng số đô thị của thế giới (năm 2020, chiếm 75,7%).

+ Các đô thị lớn và cực lớn xuất hiện ngày càng nhiều. Năm 2020, các nước đang phát triển chiếm 28/34 siêu đô thị của thế giới.

+ Ngày càng nhiều các đô thị có quy mô dân số từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người gia nhập vào danh sách các đô thị lớn của thế giới.

+ Quy mô dân số của các đô thị, đặc biệt là các siêu đô thị cũng tăng lên nhanh chóng.

- Đô thị có vai trò quan trọng, lối sống đô thị ngày càng phổ biến

+ Các thành phố góp phần thúc đẩy kinh tế trong nước phát triển.

+ Một số thành phố có tầm ảnh hưởng lớn đối với các nước trong khu vực và thế giới.

+ Quá trình đô thị hóa làm cho lối sống đô thị được phổ biến ngày càng rộng rãi và có ảnh hưởng đến lối sống của dân cư nông thôn.

* Giải thích: Các nước đang phát triển đang trong quá trình công nghiệp hóa, nhu cầu về lao động rất lớn trong ngành công nghiệp và xây dựng, đồng thời ngành dịch vụ cũng tạo ra nhiều việc làm ngày càng đa dạng nên thu hút được số lượng lớn dân số ở khu vực nông thôn xuống thành thị, đặc biệt là các đô thị lớn tìm việc làm, định cư -> Số lượng và quy mô đô thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh.


Câu 7:

18/07/2024

Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, bảng 2.10, hãy nhận xét xu hướng đô thị hóa các nước đang phát triển.

Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, bảng 2.10, hãy nhận xét xu hướng (ảnh 1)
Xem đáp án

Xu hướng đô thị hóa các nước đang phát triển

- Số dân thành thị và số lượng đô thị lớn, cực lớn tiếp tục tăng

+ Số dân thành thị tiếp tục tăng ở các nước đang phát triển nhưng tốc độ gia tăng số dân thành thị có xu hướng giảm dần.

+ Số lượng các đô thị lớn và cực lớn tiếp tục tăng mạnh.

- Phát triển các đô thị vừa và nhỏ: Để giảm sức ép dân số, giải quyết việc làm và đảm bảo chất lượng môi trường của các đô thị lớn và siêu đô thị, các nước đang phát triển sẽ tiếp tục đầu tư xây dựng các đô thị vừa và nhỏ, đô thị vệ tinh xung quanh đô thị lớn.

- Cải tạo và nâng cấp các đô thị, phát triển các đô thị sinh thái

+ Hiện đại hóa, hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị như cấp thoát nước, xử lý chất thải,…

+ Xây dựng đô thị theo hướng thân thiện với môi trường, các đô thị xanh, đô thị sinh thái được xây dựng ngày càng nhiều.


Câu 8:

21/07/2024

Dựa vào bảng 2.11, hãy phân tích các tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa các nước đang phát triển.

Xem đáp án

Quá trình đô thị hóa ở các nước đang phát triển có những tác động tích cực nhưng, do tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh nên cũng để lại những hậu quả và tác động tiêu cực đến dân số, kinh tế, xã hội và môi trường.

Dân số

Kinh tế

Xã hội

Môi trường

Tác động tích cực

- Tỉ suất sinh và tử thấp hơn, tuổi kết hôn muộn hơn so với nông thôn.

- Thay đổi phân bố dân cư và lao động.

- Chuyển dịch cơ cấu lao động theo nhóm ngành kinh tế, theo trình độ chuyên môn kĩ thuật.

- Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.

- Tăng cường thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.

- Kết cấu hạ tầng đô thị ngày càng hiện đại.

- Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.

- Cải thiện các điều kiện dịch vụ, y tế, chăm sóc sức khoẻ, giáo dục.

- Phổ biến lối sống đô thị.

 

Đô thị hóa gắn liền với mở rộng và phát triển không gian đô thị, tạo môi trường đô thị hiện đại, sạch đẹp, thân thiện.

 

Tác động tiêu cực

- Ảnh hưởng đến cơ cấu tuổi ở nông thôn.

- Thiếu hụt lao động ở nông thôn.

- Chênh lệch trong phát triển kinh tế giữa thành thị và nông thôn.

- Kết cấu hạ tầng đô thị quá tải.

- Sức ép về việc làm, nhà ở.

- Phân hóa giàu nghèo.

- An sinh xã hội không đảm bảo,...

Sức ép cho môi trường đô thị.

 


Câu 9:

20/07/2024

Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hãy trình bày những tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa ở Việt Nam.

Xem đáp án

* Tích cực

- Đô thị hóa tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp.

- Đóng góp ngày càng cao trong tổng GDP quốc gia, trong tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.

- Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn, việc làm cho người lao động.

- Góp phần chuyển đổi không gian đô thị khiến cho diện tích đô thị mở rộng nhanh.

- Nhờ đô thị hóa, cơ sở hạ tầng đô thị từng bước được hoàn thiện.

* Tiêu cực

- Tình trạng ách tắc giao thông, úng ngập, ô nhiễm môi trường diễn ra phổ biến.

- Hệ thống các công trình hạ tầng xã hội như: y tế, giáo dục, văn hóa, công viên cây xanh,.. còn thiếu.

- Sức ép về vấn đề việc làm, nhà ở, quản lý trật tự an toàn xã hội ngày càng gia tăng.


Câu 10:

19/07/2024

Hãy so sánh đặc điểm đô thị hóa giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.

Xem đáp án

Đặc điểm đô thị hóa giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển

Đặc điểm

Nhóm nước phát triển

Nhóm đang phát triển

Thời gian

- Đô thị hóa diễn ra từ rất sớm và gắn liền với công nghiệp hóa

+ Quá trình CNH của các nước phát triển xuất hiện cùng với sự ra đời của cuộc CM công nghiệp ở Anh.

+ Các đô thị được quy hoạch, xây dựng đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng.

- Đô thị hóa diễn ra muộn và gắn liền với bùng nổ dân số

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quá trình ĐTH ở các nước đang phát triển mới bắt đầu phát triển.

+ Nhiều đô thị ngày càng mở rộng quy mô.

Dân thành thị

- Số dân thành thị tăng nhưng tốc độ gia tăng số dân thành thị giảm

+ Số dân thành thị tăng chủ yếu do gia tăng cơ học và gia tăng tự nhiên.

+ Qua nhiều thế kỉ phát triển đô thị phần lớn đã ổn định, đô thị hóa đã đạt trình độ cao nên tốc độ gia tăng số dân thành thị ở các nước phát triển ngày càng giảm.

- Số dân thành thị tăng nhanh và tốc độ gia tăng số dân thành thị cao

+ Số dân thành thị của các nước đang phát triển tăng nhanh và ngày càng chiếm tỉ lệ cao.

+ Tốc độ gia tăng số dân thành thị ở các nước đang phát triển cao hơn so với tốc độ trung bình của thế giới và các nước phát triển.

+ Quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh hơn công nghiệp hóa.

Tỉ lệ thị dân

- Tỉ lệ dân thành thị cao và có sự khác biệt giữa các khu vực, các nước

+ Các nước phát triển có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao nên có tỉ lệ dân thành thị cao và không giống nhau giữa các khu vực, các nước.

+ Sự chênh lệch tỉ lệ dân thành thị giữa các nước cao hơn sự chênh lệch giữa các khu vực.

- Tỉ lệ dân thành thị có sự chênh lệch giữa các châu lục, khu vực và các nước

+ Mỹ La-tinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao nhất, tiếp đó là châu Á và cuối cùng là châu Phi.

+ Ở mỗi nước, tỉ lệ dân thành thị cũng rất khác nhau.

Quy mô đô thị

- Quy mô các đô thị cực lớn được đẩy mạnh phát triển

+ Đặc trưng của quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển là tăng cường hình thành các đô thị cực lớn.

+ Công nghiệp và dịch vụ phát triển thu hút lao động đến làm việc tại các đô thị nhỏ, làm cho các đô thị này dần phát triển thành các đô thị lớn và cực lớn.

+ Theo thời gian, quy mô dân số của các siêu đô thị đã tăng nhanh.

- Số lượng đô thị và quy mô đô thị tăng nhanh

+ Số lượng đô thị các nước đang phát triển ngày càng chiếm tỉ lệ lớn trong tổng số đô thị của thế giới.

+ Các đô thị lớn, cực lớn xuất hiện ngày càng nhiều. Năm 2020, chiếm 28/34 siêu đô thị của thế giới.

+ Ngày càng nhiều các đô thị có quy mô dân số từ 5 - 10 triệu người gia nhập vào danh sách các đô thị lớn của thế giới.

+ Quy mô dân số của các đô thị, đặc biệt là các siêu đô thị cũng tăng lên nhanh chóng.

Vai trò

- Đô thị có tầm ảnh hưởng lớn, lối sống đô thị diễn ra phổ biến

+ Các đô thị ngày càng có vai trò và tầm ảnh hưởng không những trong phạm vi quốc gia mà còn trong phạm vi khu vực và thế giới.

+ Các thành phố lớn đã trở thành thành phố toàn cầu, trung tâm chỉ huy nền kinh tế thế giới.

+ Lối sống đô thị được phổ biến rộng rãi.

- Đô thị có vai trò quan trọng, lối sống đô thị ngày càng phổ biến

+ Các thành phố góp phần thúc đẩy kinh tế trong nước phát triển.

+ Một số thành phố có tầm ảnh hưởng lớn đối với các nước trong khu vực và thế giới.

+ Quá trình đô thị hóa làm cho lối sống đô thị được phổ biến ngày càng rộng rãi và có ảnh hưởng đến lối sống của dân cư nông thôn.


Câu 11:

01/01/2025

Dựa vào hình 2.1, hãy xác định một số siêu đô thị trên thế giới.

Dựa vào hình 2.1, hãy xác định một số siêu đô thị trên thế giới. (ảnh 1)
Xem đáp án

* Trả lời:

Một số siêu đô thị trên thế giới là: Bắc Kinh, Tô-ky-ô, Mê-hi-cô-Xi-ti, Xao Pao-lô, Cai-rô, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai, Bu-ê-nốt Ai-rét, Thượng Hải,…

* Mở rộng:

1. Khái niệm và các nhân tố tác động đến đô thị hóa

- Khái niệm: Là quá trình mở rộng và phát triển mạng lưới đô thị, tập trung dân cư ngày càng đông vào các đô thị, phổ biến ngày càng rộng rãi lối sống đô thị.

- Các nhân tố tác động đến đô thị hóa là: vị trí địa lí; tự nhiên; kinh tế - xã hội

Nhân tố

Tác động

Vị trí địa lí

- Tạo động lực phát triển đô thị

- Quy định chức năng đô thị

Tự nhiên

- Bố trí cơ sở hạ tầng, kiến trúc, cảnh quan độ thị

- Khả năng mở rộng không gian đô thị

- Chức năng, bản sắc đô thị

Kinh tế - xã hội

- Mức độ và tốc độ đô thị hóa

- Cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, lối sống…

- Quy mô và chức năng đô thị

- Hình thành hệ thống đô thị toàn cầu

2. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến kinh tế, xã hội và môi trường

a. Ảnh hưởng tích cực

- Thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Tạo việc làm, nâng cao thu nhập, thay đổi cơ cấu lao động.

- Phổ biến văn hóa và lối sống đô thị; mở rộng không gian đô thị.

- Hình thành môi trường đô thị với chất lượng ngày càng cải thiện,…

b. Ảnh hưởng tiêu cực

- Đô thị hóa nếu vượt quá tầm kiểm soát, không gắn liền với công nghiệp hóa sẽ gây ra nhiều hậu quả.

- Làm cho cơ sở hạ tầng đô thị quá tải, gây sức ép đối với vấn đề việc làm, nhà ở.

- Gia tăng tệ nạn xã hội; chất lượng môi trường không đảm bảo,…

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Giải Địa Lí lớp 10 Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa


Câu 12:

21/07/2024

Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2.12. Tổng số dân, số dân thành thị và số dân nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 - 2020

(Đơn vị: triệu người)

Năm

Số dân

1970

1990

2010

2020

Thế giới

3700

5327

6957

7795

Trong đó:

Thành thị

1354

2290

3595

4379

Nông thôn

2346

3037

3362

3416

Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu số dân phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 - 2020.

Xem đáp án

- Tính toán

Tổng số dân, số dân thành thị và số dân nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 - 2020

(Đơn vị: %)

Năm

Số dân

1970

1990

2010

2020

Thế giới

100,0

100,0

100,0

100,0

Trong đó:

Thành thị

36,6

43,0

51,7

56,2

Nông thôn

63,4

57,0

48,3

43,8

- Vẽ biểu đồ

Cho bảng số liệu sau: Bảng 2.12. Tổng số dân, số dân thành thị và số dân nông thôn  (ảnh 1)

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU SỐ DÂN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1970 - 2020


Câu 13:

14/07/2024

Hãy tìm hiểu về tỉ lệ dân thành thị ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em sinh sống và học tập.

Xem đáp án

- Học sinh tìm hiểu tỉ lệ dân thành thị ở tỉnh và thành phố qua sách, báo, internet.

- Tỉ lệ dân thành thị ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương ở nước ta

DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ Ở MỘT SỐ TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG Ở NƯỚC TA NĂM 2020

Năm

Hải Phòng

Hà Nội

Đà Nẵng

TP. HCM

Cần Thơ

Tổng số dân (nghìn người)

2 053,5

8 246,5

1 169,5

9 227,6

1 240,7

Tỉ lệ dân thành thị (%)

45,4

49,2

87,3

80,1

70,1

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)


Bắt đầu thi ngay