Câu hỏi:
23/07/2024 309
Đọc thông tin và dựa vào hình 2.1, bảng 2.2, bảng 2.3, bảng 2.4, hãy:
- Cho biết tỉ lệ dân thành thị có ý nghĩa gì.
- Nhận xét tỉ lệ dân thành thị của hai nhóm nước và của một số nước trên thế giới.
- Nhận xét mối quan hệ giữa tỉ lệ dân thành thị với một số tiêu chí chất lượng cuộc sống.
Đọc thông tin và dựa vào hình 2.1, bảng 2.2, bảng 2.3, bảng 2.4, hãy:
- Cho biết tỉ lệ dân thành thị có ý nghĩa gì.
- Nhận xét tỉ lệ dân thành thị của hai nhóm nước và của một số nước trên thế giới.
- Nhận xét mối quan hệ giữa tỉ lệ dân thành thị với một số tiêu chí chất lượng cuộc sống.
Trả lời:
* Ý nghĩa của tỉ lệ thị dân
- Tỉ lệ dân thành thị càng lớn, mức độ đô thị hóa càng cao.
- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và trình độ văn minh của một quốc gia.
- Tỉ lệ dân thành thị phản ánh chất lượng tăng trưởng kinh tế (đo bằng tốc độ tăng trưởng).
- Phản ánh sự tiến bộ trong chất lượng cuộc sống dân cư (đo bằng GDP/người, tuổi thọ trung bình, số năm đi học trung bình,...).
* Tỉ lệ dân thành thị của hai nhóm nước và của một số nước trên thế giới
- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng, năm 2020 tỉ lệ dân thành thị lớn hơn dân nông thôn (56,2% so với 43,8%).
- Tỉ lệ dân thành thị nhóm nước phát triển ngày càng tăng (12,3%) nhưng tăng chậm.
- Tỉ lệ dân thành thị nhóm nước đang phát triển ngày càng tăng (26,4%) và tăng nhanh hơn nhóm nước phát triển cùng giai đoạn.
* Mối quan hệ giữa tỉ lệ dân thành thị với một số tiêu chí chất lượng cuộc sống
- Các nước và khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao thì khối lượng dịch vụ được tạo ra nhiều hoạt động kinh tế phát triển và chất lượng cuộc sống được cải thiện.
- Tỉ lệ dân thành thị càng cao thì tỉ lệ GDP nhóm ngành phi nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp càng tăng nhanh.
* Ý nghĩa của tỉ lệ thị dân
- Tỉ lệ dân thành thị càng lớn, mức độ đô thị hóa càng cao.
- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - xã hội và trình độ văn minh của một quốc gia.
- Tỉ lệ dân thành thị phản ánh chất lượng tăng trưởng kinh tế (đo bằng tốc độ tăng trưởng).
- Phản ánh sự tiến bộ trong chất lượng cuộc sống dân cư (đo bằng GDP/người, tuổi thọ trung bình, số năm đi học trung bình,...).
* Tỉ lệ dân thành thị của hai nhóm nước và của một số nước trên thế giới
- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng, năm 2020 tỉ lệ dân thành thị lớn hơn dân nông thôn (56,2% so với 43,8%).
- Tỉ lệ dân thành thị nhóm nước phát triển ngày càng tăng (12,3%) nhưng tăng chậm.
- Tỉ lệ dân thành thị nhóm nước đang phát triển ngày càng tăng (26,4%) và tăng nhanh hơn nhóm nước phát triển cùng giai đoạn.
* Mối quan hệ giữa tỉ lệ dân thành thị với một số tiêu chí chất lượng cuộc sống
- Các nước và khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao thì khối lượng dịch vụ được tạo ra nhiều hoạt động kinh tế phát triển và chất lượng cuộc sống được cải thiện.
- Tỉ lệ dân thành thị càng cao thì tỉ lệ GDP nhóm ngành phi nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp càng tăng nhanh.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào hình 2.1, hãy xác định một số siêu đô thị trên thế giới.
Dựa vào hình 2.1, hãy xác định một số siêu đô thị trên thế giới.
Câu 2:
Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2.12. Tổng số dân, số dân thành thị và số dân nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm
Số dân
1970
1990
2010
2020
Thế giới
3700
5327
6957
7795
Trong đó:
Thành thị
1354
2290
3595
4379
Nông thôn
2346
3037
3362
3416
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu số dân phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 - 2020.
Cho bảng số liệu sau:
Bảng 2.12. Tổng số dân, số dân thành thị và số dân nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm Số dân |
1970 |
1990 |
2010 |
2020 |
Thế giới |
3700 |
5327 |
6957 |
7795 |
Trong đó: |
||||
Thành thị |
1354 |
2290 |
3595 |
4379 |
Nông thôn |
2346 |
3037 |
3362 |
3416 |
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu số dân phân theo thành thị và nông thôn của thế giới giai đoạn 1970 - 2020.
Câu 3:
Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, bảng 2.8, bảng 2.9, hãy:
- Phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước đang phát triển.
- Giải thích vì sao số lượng và quy mô đô thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh.
Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, bảng 2.8, bảng 2.9, hãy:
- Phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước đang phát triển.
- Giải thích vì sao số lượng và quy mô đô thị ở các nước đang phát triển tăng nhanh.
Câu 4:
Đọc thông tin và dựa vào bảng 2.1, hãy:
- Trình bày khái niệm đô thị hóa theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Nhận xét về những biểu hiện của đô thị hóa trên thế giới.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 2.1, hãy:
- Trình bày khái niệm đô thị hóa theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Nhận xét về những biểu hiện của đô thị hóa trên thế giới.
Câu 5:
Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, bảng 2.10, hãy nhận xét xu hướng đô thị hóa các nước đang phát triển.
Đọc thông tin và quan sát hình 2.5, bảng 2.10, hãy nhận xét xu hướng đô thị hóa các nước đang phát triển.
Câu 6:
Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, bảng 2.7, hãy cho biết đô thị hóa ở các nước phát triển sẽ diễn ra theo xu hướng nào. Tại sao?
Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, bảng 2.7, hãy cho biết đô thị hóa ở các nước phát triển sẽ diễn ra theo xu hướng nào. Tại sao?
Câu 7:
Hãy so sánh đặc điểm đô thị hóa giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Hãy so sánh đặc điểm đô thị hóa giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Câu 8:
Đọc thông tin và quan sát bảng 2.5, bảng 2.6, hình 2.2, hãy:
- Phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển.
- Giải thích vì sao mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước.
Đọc thông tin và quan sát bảng 2.5, bảng 2.6, hình 2.2, hãy:
- Phân tích đặc điểm đô thị hóa ở các nước phát triển.
- Giải thích vì sao mức độ đô thị hóa có sự khác nhau giữa các khu vực và các nước.
Câu 9:
Hãy tìm hiểu về tỉ lệ dân thành thị ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em sinh sống và học tập.
Hãy tìm hiểu về tỉ lệ dân thành thị ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em sinh sống và học tập.
Câu 10:
Dựa vào bảng 2.11, hãy phân tích các tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa các nước đang phát triển.
Dựa vào bảng 2.11, hãy phân tích các tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa các nước đang phát triển.
Câu 11:
Đô thị hóa được hiểu như thế nào? Tỉ lệ dân thành thị có ý nghĩa gì? Đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển có đặc điểm gì? Đô thị hóa ở hai nhóm nước này sẽ diễn ra theo xu hướng nào?
Đô thị hóa được hiểu như thế nào? Tỉ lệ dân thành thị có ý nghĩa gì? Đô thị hóa ở các nước phát triển và đang phát triển có đặc điểm gì? Đô thị hóa ở hai nhóm nước này sẽ diễn ra theo xu hướng nào?
Câu 12:
Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hãy trình bày những tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa ở Việt Nam.
Đọc thông tin và quan sát hình 2.6, hãy trình bày những tác động tích cực và tiêu cực của đô thị hóa ở Việt Nam.