Câu hỏi:
23/07/2024 154
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN SỐ NĂM 2015
Châu lục – nhóm nước
Tỉ suất sinh thô (%)
Tỉ suất tử thô (%)
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
Tuổi thọ trung bình (tuổi)
Châu Phi
36
10
2,6
60
Nhóm nước đang phát triển
22
7
1,5
69
Nhóm nước phát triển
11
10
0,1
79
Thế giới
20
8
1,2
71
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu so sánh và nhận xét về các chỉ số dân số của châu Phi so với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới.
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN SỐ NĂM 2015
Châu lục – nhóm nước |
Tỉ suất sinh thô (%) |
Tỉ suất tử thô (%) |
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) |
Tuổi thọ trung bình (tuổi) |
Châu Phi |
36 |
10 |
2,6 |
60 |
Nhóm nước đang phát triển |
22 |
7 |
1,5 |
69 |
Nhóm nước phát triển |
11 |
10 |
0,1 |
79 |
Thế giới |
20 |
8 |
1,2 |
71 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu so sánh và nhận xét về các chỉ số dân số của châu Phi so với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới.
Trả lời:
* So sánh và nhận xét về các chỉ số dân số của châu Phi so với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới:
- Tỉ suất sinh thô: châu Phi có tỉ suất sinh thô cao nhất 36%, trong khi các nước đang phát triển là 22%, nước phát triển 11% và thế giới là 20%.
- Tỉ suất tử thô: châu Phi có tỉ suất tử thô bằng với nhóm các nước phát triển là 10%, trong khi các nước đang phát triển chỉ có 7% và thế giới là 8%.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi cao nhất 2,6%, cao gấp 26 lần so với nhóm nước phát triển, gấp 1,7 lần các nước đang phát triển, gắp 2,2 lần thế giới.
- Tuổi thọ trung bình thấp nhất (60 tuổi), thấp hơn các nước đang phát triển (69 tuổi), phát triển (79 tuổi) và thế giới (71 tuổi).
* So sánh và nhận xét về các chỉ số dân số của châu Phi so với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và thế giới:
- Tỉ suất sinh thô: châu Phi có tỉ suất sinh thô cao nhất 36%, trong khi các nước đang phát triển là 22%, nước phát triển 11% và thế giới là 20%.
- Tỉ suất tử thô: châu Phi có tỉ suất tử thô bằng với nhóm các nước phát triển là 10%, trong khi các nước đang phát triển chỉ có 7% và thế giới là 8%.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi cao nhất 2,6%, cao gấp 26 lần so với nhóm nước phát triển, gấp 1,7 lần các nước đang phát triển, gắp 2,2 lần thế giới.
- Tuổi thọ trung bình thấp nhất (60 tuổi), thấp hơn các nước đang phát triển (69 tuổi), phát triển (79 tuổi) và thế giới (71 tuổi).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MĨ LA TINH GIAI ĐOẠN 1985 – 2015
Năm
1985
1990
1995
2000
2002
2004
2009
2011
2015
Tốc độ tăng GDP (%)
2,3
0,5
0,4
2,9
0,5
6,0
-1,2
4,6
-0,9
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh giai đoạn 1985 - 2015. Nhận xét.
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MĨ LA TINH GIAI ĐOẠN 1985 – 2015
Năm |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2002 |
2004 |
2009 |
2011 |
2015 |
Tốc độ tăng GDP (%) |
2,3 |
0,5 |
0,4 |
2,9 |
0,5 |
6,0 |
-1,2 |
4,6 |
-0,9 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh giai đoạn 1985 - 2015. Nhận xét.
Câu 3:
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003
- Dựa vào biểu đồ hãy tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực.
- Nhận xét khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003
- Dựa vào biểu đồ hãy tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực.
- Nhận xét khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.
Câu 5:
Vì sao phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xavan?
Vì sao phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xavan?
Câu 6:
Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (chiếm 75%), nguyên nhân chủ yếu là do
Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (chiếm 75%), nguyên nhân chủ yếu là do
Câu 7:
Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xavan là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là
Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xavan là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là
Câu 8:
Các quốc gia nào ở châu Phi có chỉ số phát triển con người (HDI) cao trên 0,7?
Các quốc gia nào ở châu Phi có chỉ số phát triển con người (HDI) cao trên 0,7?
Câu 9:
Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao?
Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao?
Câu 10:
Căn cứ vào bản đồ các cảnh quan và khoáng sản chính ở Mĩ La tinh, SGK Địa lí 11 (T24), cho biết Mĩ La tinh có những cảnh quan và tài nguyên khoáng sản nào?
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (%)
Năm
Nước
2000
2005
2010
2015
An-giê-ri
2,4
5,9
3,6
3,9
CH Công-gô
8,2
7,8
8,8
2,6
Ga-na
3,7
5,9
7,9
3,9
Nam Phi
3,5
5,3
3,0
1,3
Thế giới
4,0
3,8
4,3
2,5
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tốc độ tăng GDP của một số nước ở châu Phi so với thế giới.
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (%)
Năm Nước |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
An-giê-ri |
2,4 |
5,9 |
3,6 |
3,9 |
CH Công-gô |
8,2 |
7,8 |
8,8 |
2,6 |
Ga-na |
3,7 |
5,9 |
7,9 |
3,9 |
Nam Phi |
3,5 |
5,3 |
3,0 |
1,3 |
Thế giới |
4,0 |
3,8 |
4,3 |
2,5 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tốc độ tăng GDP của một số nước ở châu Phi so với thế giới.
Câu 12:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ La tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?
Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ La tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH NĂM 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia
GDP
Tổng số nợ
Quốc gia
GDP
Tổng số nợ
Ac-hen-ti-na
151,5
158,0
Mê-hi-cô
676,5
149,9
Bra-xin
605,0
220,0
Pa-na-ma
13,8
8,8
Chi-lê
94,1
44,6
Pa-ra-goay
7,1
3,2
Ê-cu-a-đo
30,3
16,8
Pê-ru
68,6
29,8
Ha-mai-ca
8,0
6,0
Vê-nê-xu-ê-la
109,3
33,3
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Dựa vào bảng số liệu cho biết đến năm 2004 những quốc gia nào ở Mĩ La tinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao (so với GDP).
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH NĂM 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia |
GDP |
Tổng số nợ |
Quốc gia |
GDP |
Tổng số nợ |
Ac-hen-ti-na |
151,5 |
158,0 |
Mê-hi-cô |
676,5 |
149,9 |
Bra-xin |
605,0 |
220,0 |
Pa-na-ma |
13,8 |
8,8 |
Chi-lê |
94,1 |
44,6 |
Pa-ra-goay |
7,1 |
3,2 |
Ê-cu-a-đo |
30,3 |
16,8 |
Pê-ru |
68,6 |
29,8 |
Ha-mai-ca |
8,0 |
6,0 |
Vê-nê-xu-ê-la |
109,3 |
33,3 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Dựa vào bảng số liệu cho biết đến năm 2004 những quốc gia nào ở Mĩ La tinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao (so với GDP).
Câu 14:
Căn cứ vào lược đồ khu vực Tây Nam Á, cho biết vị trí của khu vực Tây Nam Á và kể tên các nước trong khu vực.
Căn cứ vào lược đồ khu vực Tây Nam Á, cho biết vị trí của khu vực Tây Nam Á và kể tên các nước trong khu vực.