Câu hỏi:
23/07/2024 699
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003
- Dựa vào biểu đồ hãy tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực.
- Nhận xét khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003
- Dựa vào biểu đồ hãy tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực.
- Nhận xét khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.
Trả lời:
* Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực trên thế giới năm 2003:
DẦU THÔ CHÊNH LỆCH GIỮA KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG CỦA KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2003
(Đơn vị: nghìn thùng/ ngày)
Khu vực
Lượng dầu chênh lệch
Khu vực
Lượng dầu chênh lệch
Đông Á
-11105,7
Đông Âu
+ 3839,3
Đông Nam Á
- 1165,3
Tây Âu
- 6721
Trung Á
+ 669,8
Bắc Mĩ
- 14240,4
Tây Nam Á
+ 15239,4
Dấu - là lượng dầu thô khai thác < lượng dầu thô tiêu dùng.
Dấu + là lượng dầu thô khai thác > lượng dầu thô tiêu dùng.
* Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á:
- Tây Nam Á có lượng dầu thô khai thác rất lớn, sản lượng cao nhất trong các khu vực (21356,6 nghìn thùng/ngày).
- Chiếm hơn 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới, Tây Nam Á là khu vực cung cấp phần lớn lượng dầu thô trên thị trường thế giới.
* Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực trên thế giới năm 2003:
DẦU THÔ CHÊNH LỆCH GIỮA KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG CỦA KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2003
(Đơn vị: nghìn thùng/ ngày)
Khu vực |
Lượng dầu chênh lệch |
Khu vực |
Lượng dầu chênh lệch |
Đông Á |
-11105,7 |
Đông Âu |
+ 3839,3 |
Đông Nam Á |
- 1165,3 |
Tây Âu |
- 6721 |
Trung Á |
+ 669,8 |
Bắc Mĩ |
- 14240,4 |
Tây Nam Á |
+ 15239,4 |
|
|
Dấu - là lượng dầu thô khai thác < lượng dầu thô tiêu dùng.
Dấu + là lượng dầu thô khai thác > lượng dầu thô tiêu dùng.
* Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á:
- Tây Nam Á có lượng dầu thô khai thác rất lớn, sản lượng cao nhất trong các khu vực (21356,6 nghìn thùng/ngày).
- Chiếm hơn 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới, Tây Nam Á là khu vực cung cấp phần lớn lượng dầu thô trên thị trường thế giới.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MĨ LA TINH GIAI ĐOẠN 1985 – 2015
Năm
1985
1990
1995
2000
2002
2004
2009
2011
2015
Tốc độ tăng GDP (%)
2,3
0,5
0,4
2,9
0,5
6,0
-1,2
4,6
-0,9
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh giai đoạn 1985 - 2015. Nhận xét.
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MĨ LA TINH GIAI ĐOẠN 1985 – 2015
Năm |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2002 |
2004 |
2009 |
2011 |
2015 |
Tốc độ tăng GDP (%) |
2,3 |
0,5 |
0,4 |
2,9 |
0,5 |
6,0 |
-1,2 |
4,6 |
-0,9 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh giai đoạn 1985 - 2015. Nhận xét.
Câu 4:
Vì sao phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xavan?
Vì sao phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xavan?
Câu 5:
Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (chiếm 75%), nguyên nhân chủ yếu là do
Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (chiếm 75%), nguyên nhân chủ yếu là do
Câu 6:
Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xavan là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là
Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xavan là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là
Câu 7:
Các quốc gia nào ở châu Phi có chỉ số phát triển con người (HDI) cao trên 0,7?
Các quốc gia nào ở châu Phi có chỉ số phát triển con người (HDI) cao trên 0,7?
Câu 8:
Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao?
Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao?
Câu 9:
Căn cứ vào bản đồ các cảnh quan và khoáng sản chính ở Mĩ La tinh, SGK Địa lí 11 (T24), cho biết Mĩ La tinh có những cảnh quan và tài nguyên khoáng sản nào?
Câu 10:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (%)
Năm
Nước
2000
2005
2010
2015
An-giê-ri
2,4
5,9
3,6
3,9
CH Công-gô
8,2
7,8
8,8
2,6
Ga-na
3,7
5,9
7,9
3,9
Nam Phi
3,5
5,3
3,0
1,3
Thế giới
4,0
3,8
4,3
2,5
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tốc độ tăng GDP của một số nước ở châu Phi so với thế giới.
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (%)
Năm Nước |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
An-giê-ri |
2,4 |
5,9 |
3,6 |
3,9 |
CH Công-gô |
8,2 |
7,8 |
8,8 |
2,6 |
Ga-na |
3,7 |
5,9 |
7,9 |
3,9 |
Nam Phi |
3,5 |
5,3 |
3,0 |
1,3 |
Thế giới |
4,0 |
3,8 |
4,3 |
2,5 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tốc độ tăng GDP của một số nước ở châu Phi so với thế giới.
Câu 11:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ La tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?
Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ La tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?
Câu 12:
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH NĂM 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia
GDP
Tổng số nợ
Quốc gia
GDP
Tổng số nợ
Ac-hen-ti-na
151,5
158,0
Mê-hi-cô
676,5
149,9
Bra-xin
605,0
220,0
Pa-na-ma
13,8
8,8
Chi-lê
94,1
44,6
Pa-ra-goay
7,1
3,2
Ê-cu-a-đo
30,3
16,8
Pê-ru
68,6
29,8
Ha-mai-ca
8,0
6,0
Vê-nê-xu-ê-la
109,3
33,3
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Dựa vào bảng số liệu cho biết đến năm 2004 những quốc gia nào ở Mĩ La tinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao (so với GDP).
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH NĂM 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia |
GDP |
Tổng số nợ |
Quốc gia |
GDP |
Tổng số nợ |
Ac-hen-ti-na |
151,5 |
158,0 |
Mê-hi-cô |
676,5 |
149,9 |
Bra-xin |
605,0 |
220,0 |
Pa-na-ma |
13,8 |
8,8 |
Chi-lê |
94,1 |
44,6 |
Pa-ra-goay |
7,1 |
3,2 |
Ê-cu-a-đo |
30,3 |
16,8 |
Pê-ru |
68,6 |
29,8 |
Ha-mai-ca |
8,0 |
6,0 |
Vê-nê-xu-ê-la |
109,3 |
33,3 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Dựa vào bảng số liệu cho biết đến năm 2004 những quốc gia nào ở Mĩ La tinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao (so với GDP).
Câu 13:
Căn cứ vào lược đồ khu vực Tây Nam Á, cho biết vị trí của khu vực Tây Nam Á và kể tên các nước trong khu vực.
Căn cứ vào lược đồ khu vực Tây Nam Á, cho biết vị trí của khu vực Tây Nam Á và kể tên các nước trong khu vực.
Câu 15:
Dầu khí là nguồn tài nguyên có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế của khu vực