Câu hỏi:
23/07/2024 112
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI QUA MỘT SỐ NĂM (%)
Năm
Các châu
1985
2000
2005
2015
Châu Phi
11,5
12,9
13,8
16,1
Châu Mĩ
Trong đó Mĩ La tinh
13,4
8,6
14,0
8,6
13,7
8,6
13,5
8,6
Châu Á
60,0
60,6
60,6
59,8
Châu Âu
14,6
12,0
11,4
10,1
Châu Đại Dương
0,5
0,5
0,5
0,5
Thế giới
100,0
100,0
100,0
100,0
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục khác.
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI QUA MỘT SỐ NĂM (%)
Năm Các châu |
1985 |
2000 |
2005 |
2015 |
Châu Phi |
11,5 |
12,9 |
13,8 |
16,1 |
Châu Mĩ Trong đó Mĩ La tinh |
13,4 8,6 |
14,0 8,6 |
13,7 8,6 |
13,5 8,6 |
Châu Á |
60,0 |
60,6 |
60,6 |
59,8 |
Châu Âu |
14,6 |
12,0 |
11,4 |
10,1 |
Châu Đại Dương |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Thế giới |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục khác.
Trả lời:
* Trong giai đoạn 1985 - 2015 tỉ lệ dân số châu Phi và một số châu lục khác có sự thay đổi:
- Tỉ lệ dân số châu Phi tăng nhanh nhất và liên tục, từ 11,5% năm 1985 lên 16,1% năm 2015 (tăng 4,6%).
- Tỉ lệ dân số châu Mĩ tăng không đáng kể, chỉ tăng 0,1%, từ 13,4% năm 1985 lên 13,5% năm 2015.
- Tỉ lệ dân số châu Á có xu hướng giảm nhẹ, từ 60,0% năm 1985 xuống 59,8% năm 2015, giảm 0,2%.
- Tỉ lệ dân số châu Âu giảm nhanh từ 14,6% năm 1985 xuống còn 10,1% năm 2015, giảm 4,5%.
- Châu Đại Dương có tỉ lệ dân số thấp nhất và không thay đổi (0,5%).
=> Châu Phi có tốc độ tăng dân số nhanh nhất thế giới.
* Trong giai đoạn 1985 - 2015 tỉ lệ dân số châu Phi và một số châu lục khác có sự thay đổi:
- Tỉ lệ dân số châu Phi tăng nhanh nhất và liên tục, từ 11,5% năm 1985 lên 16,1% năm 2015 (tăng 4,6%).
- Tỉ lệ dân số châu Mĩ tăng không đáng kể, chỉ tăng 0,1%, từ 13,4% năm 1985 lên 13,5% năm 2015.
- Tỉ lệ dân số châu Á có xu hướng giảm nhẹ, từ 60,0% năm 1985 xuống 59,8% năm 2015, giảm 0,2%.
- Tỉ lệ dân số châu Âu giảm nhanh từ 14,6% năm 1985 xuống còn 10,1% năm 2015, giảm 4,5%.
- Châu Đại Dương có tỉ lệ dân số thấp nhất và không thay đổi (0,5%).
=> Châu Phi có tốc độ tăng dân số nhanh nhất thế giới.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MĨ LA TINH GIAI ĐOẠN 1985 – 2015
Năm
1985
1990
1995
2000
2002
2004
2009
2011
2015
Tốc độ tăng GDP (%)
2,3
0,5
0,4
2,9
0,5
6,0
-1,2
4,6
-0,9
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh giai đoạn 1985 - 2015. Nhận xét.
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MĨ LA TINH GIAI ĐOẠN 1985 – 2015
Năm |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2002 |
2004 |
2009 |
2011 |
2015 |
Tốc độ tăng GDP (%) |
2,3 |
0,5 |
0,4 |
2,9 |
0,5 |
6,0 |
-1,2 |
4,6 |
-0,9 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh giai đoạn 1985 - 2015. Nhận xét.
Câu 3:
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003
- Dựa vào biểu đồ hãy tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực.
- Nhận xét khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003
- Dựa vào biểu đồ hãy tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của từng khu vực.
- Nhận xét khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.
Câu 5:
Vì sao phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xavan?
Vì sao phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xavan?
Câu 6:
Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (chiếm 75%), nguyên nhân chủ yếu là do
Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (chiếm 75%), nguyên nhân chủ yếu là do
Câu 7:
Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xavan là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là
Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xavan là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là
Câu 8:
Các quốc gia nào ở châu Phi có chỉ số phát triển con người (HDI) cao trên 0,7?
Các quốc gia nào ở châu Phi có chỉ số phát triển con người (HDI) cao trên 0,7?
Câu 9:
Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao?
Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao?
Câu 10:
Căn cứ vào bản đồ các cảnh quan và khoáng sản chính ở Mĩ La tinh, SGK Địa lí 11 (T24), cho biết Mĩ La tinh có những cảnh quan và tài nguyên khoáng sản nào?
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (%)
Năm
Nước
2000
2005
2010
2015
An-giê-ri
2,4
5,9
3,6
3,9
CH Công-gô
8,2
7,8
8,8
2,6
Ga-na
3,7
5,9
7,9
3,9
Nam Phi
3,5
5,3
3,0
1,3
Thế giới
4,0
3,8
4,3
2,5
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tốc độ tăng GDP của một số nước ở châu Phi so với thế giới.
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (%)
Năm Nước |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
An-giê-ri |
2,4 |
5,9 |
3,6 |
3,9 |
CH Công-gô |
8,2 |
7,8 |
8,8 |
2,6 |
Ga-na |
3,7 |
5,9 |
7,9 |
3,9 |
Nam Phi |
3,5 |
5,3 |
3,0 |
1,3 |
Thế giới |
4,0 |
3,8 |
4,3 |
2,5 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tốc độ tăng GDP của một số nước ở châu Phi so với thế giới.
Câu 12:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ La tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?
Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ La tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài?
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH NĂM 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia
GDP
Tổng số nợ
Quốc gia
GDP
Tổng số nợ
Ac-hen-ti-na
151,5
158,0
Mê-hi-cô
676,5
149,9
Bra-xin
605,0
220,0
Pa-na-ma
13,8
8,8
Chi-lê
94,1
44,6
Pa-ra-goay
7,1
3,2
Ê-cu-a-đo
30,3
16,8
Pê-ru
68,6
29,8
Ha-mai-ca
8,0
6,0
Vê-nê-xu-ê-la
109,3
33,3
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Dựa vào bảng số liệu cho biết đến năm 2004 những quốc gia nào ở Mĩ La tinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao (so với GDP).
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA TINH NĂM 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia |
GDP |
Tổng số nợ |
Quốc gia |
GDP |
Tổng số nợ |
Ac-hen-ti-na |
151,5 |
158,0 |
Mê-hi-cô |
676,5 |
149,9 |
Bra-xin |
605,0 |
220,0 |
Pa-na-ma |
13,8 |
8,8 |
Chi-lê |
94,1 |
44,6 |
Pa-ra-goay |
7,1 |
3,2 |
Ê-cu-a-đo |
30,3 |
16,8 |
Pê-ru |
68,6 |
29,8 |
Ha-mai-ca |
8,0 |
6,0 |
Vê-nê-xu-ê-la |
109,3 |
33,3 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Dựa vào bảng số liệu cho biết đến năm 2004 những quốc gia nào ở Mĩ La tinh có tỉ lệ nợ nước ngoài cao (so với GDP).
Câu 14:
Căn cứ vào lược đồ khu vực Tây Nam Á, cho biết vị trí của khu vực Tây Nam Á và kể tên các nước trong khu vực.
Căn cứ vào lược đồ khu vực Tây Nam Á, cho biết vị trí của khu vực Tây Nam Á và kể tên các nước trong khu vực.