Câu hỏi:
16/07/2024 78Đốt cháy m gam hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, mạch hở (phân tử hơn kém nhau một nhóm -OH) thu được 0,3 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Oxi hóa m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam Ag. Giá trị lớn nhất của a là ?
A. 64,8
B. 108
C. 86,4
D. 97,2
Trả lời:
Đáp án : C
Vì là ancol no : nancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol
Số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5
=> Chắc chắn có CH3OH, chất còn lại là CnH2n+2O2 với số mol là x và y
=> x + y = 0,2 ; x + ny = 0,3
=> Khi oxi hóa thì có thể ancol tạo thành chất có 2 nhóm CHO hoặc 1 nhóm CHO 1 nhóm CO
+) Nếu có 2 nhóm CHO => nAg = 4nX = 0,8 mol
=> mAg = 86,4g
+) Nếu có 1 nhóm CO => ít nhất phải có 3 C => n ≥ 3 => y < 0,1 => x > 0,1
=> nAg = 4nHCHO + 2ntạp chức = 4x + 2y = 0,4 + 2x > 0,6 mol
=> mAg > 64,8g
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho m gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ số mol Mg : Al = 1:3 tan vào dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch chứa 67,71 gam chất tan. Giá trị của V gần nhất với ?
Câu 2:
Ancol nào sau đây có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch xanh lam ?
Câu 3:
Để no hóa hoàn toàn 131,7 gam trilinolein cần vừa đủ V lít H2 ở đktc. Giá trị của V là ?
Câu 4:
Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với p gam dung dịch nước brom C%, sau phản ứng thu được dung dịch B và 33,1 gam kết tủa trắng. Để trung hòa hoàn toàn B cần 144,144 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,11 g/ml). Giá trị của m là ?
Câu 5:
Cho m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và rezoxinol (1,3-đihiđroxibenzen) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 1,5M (lượng tối đa) thu được 67,48 gam kết tủa. Giá trị của m là ?
Câu 6:
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1:3 ?
Câu 7:
Nhiệt phân hoàn toàn 184 gam quặng đolomit (chỉ chứa các muối cacbonat tỉ lệ mol 1:1) thu được chất rắn A và khí B. Cho A vào nước được dung dịch X và chất rắn Y. Hấp thụ toàn bộ khí B vào dung dịch X thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là ? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Câu 8:
Trong số các dẫn xuất halogen sau đây: etyl clorua; vinyl clorua; 1,1,2,2-tetrafloeten; 2-clobuta-1,3-đien; clobenzen. Có bao nhiêu chất được dùng để tổng hợp polime bằng một phản ứng ?
Câu 9:
A là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở, có tỷ lệ số mol tương ứng là 1 : a. Lấy m gam A cho vào dung dịch chứa NaOH dư (đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng và được (m + 3,46) gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong A là 29,379%. Giá trị của m là ?
Câu 10:
Đun m gam hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metylpropanoic, metyl butanoat cần dùng vừa đủ 120 gam dung dịch NaOH 6,0% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được a gam hỗn hợp hơi các chất. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hơi thu được 114,84 gam nước. Giá trị m là ?
Câu 11:
Dưới tác dụng của nhiệt, PCl5 bị phân tách thành PCl3 và Cl2 theo phản ứng cân bằng PCl5(k) óPCl3(k) + Cl2(k). Ở 2730C và dưới áp suất 1atm, hỗn hợp lúc cân bằng có khối lượng riêng là 2,48 gam/lít. Lúc cân bằng nồng độ mol của PCl5 có giá trị gần nhất với ?
Câu 12:
Amin X đơn chức có %N = 16,092%; phản ứng với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl thấy có khí bay ra. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là ?
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam axit cacboxylic X cần vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 26,88 lít CO2. Mặt khác, khi trung hòa hoàn toàn 9,125 gam X cần vừa đủ 100ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là ?
Câu 15:
Để phân biệt hai dung dịch CaCl2 và BaCl2 nên dùng thuốc thử nào sau đây là tốt nhất ?