Câu hỏi:
20/07/2024 124Nhận định nào sau đây không phải khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế nước ta?
A.Vấn đề việc làm, y tế, giáo dục chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
B. Người lao động cần cù, chịu khó và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
C. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường.
D. Thị trường, trong nước thế giới và khu vực có nhiều biến động.
Trả lời:
Người lao động cần cù, chịu khó và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất là nhân tố giúp thúc đẩy sản xuất phát triển, đặc biệt là các hoạt động nông nghiệp. Vì vậy đây là nhân tố thuận lợi trong quá trình phát triển kinh tế nước ta.
Chọn: B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam
giai đoạn 2005 – 2014
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 2:
Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của Việt Nam
giai đoạn 2005 – 2014
Nhận xét nào sau đây không đúng
Câu 4:
Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta?
Câu 5:
Khó khăn về tự nhiên trong quá trình phát triển kinh tế nước ta là
Câu 7:
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta là
Câu 12:
Nhận định nào sau đây không là thách thức của nền kinh tế nước ta khi gia nhập vào nền kinh tế thế giới?
Câu 13:
Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm, công nghiệp – xây dựng tăng chứng tỏ
Câu 15:
Nguyên nhân dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ ở nước ta là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-