Câu hỏi:

24/12/2024 223

Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?

A. Mất cặp A - T

B. Thêm cặp G - X. 

C. Thay cặp A - T bằng cặp G - X.

D. Thay cặp G - X bằng cặp X - G

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

- Dạng đột biến Thay cặp G - X bằng cặp X - G,không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen.

Giải thích: - A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô. 

- G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô. 

Thay cặp G - X bằng cặp X – G không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. 

-  Dạng đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotit đều sẽ làm thay đổi số lượng nuclêôtit và số liên kết hiđrô của gen.

→ A,B sai.

- Dạng đột biến thay cặp A - T bằng cặp G - X tuy không làm thay đổi số lượng nucleotit nhưng làm tăng thêm 1 liên kết hidro.

→ C sai

* Mở rộng:

*Tìm hiểu thêm: "Các dạng đột biến cấu trúc NST."

a. Mất đoạn

- Là đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST

- Làm giảm số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.

- Thường gây chết hoặc giảm sức sống.

b. Lặp đoạn

- Là đột biến làm cho một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần.

- Làm tăng số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.

- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng, không gây hậu quả nghiêm trọng, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.

c. Đảo đoạn

- Là đột biến trong đó một đoạn NST đứt ra và đảo ngược 180o và nối lại.

- Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

- Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm khả năng sinh sản của thể đột biến, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

d. Chuyển đoạn

- Là đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.

- Một số gen trên NST thể này chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết.

- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen

Giải SGK Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gene

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Theo lí thuyết, phép lai P:ABAB×aBaB tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen? 

Xem đáp án » 22/07/2024 1,651

Câu 2:

Phép lai P: Ee x Ee tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án » 22/07/2024 1,078

Câu 3:

Một loài thực vật có 3 cặp NST kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một: 

Xem đáp án » 22/07/2024 502

Câu 4:

Cho biết A quy định hoa đỏ; alen đột biến a quy định hoa trắng: B quy định hạt vàng; alen đột biến b quy định hạt xanh. Nếu A trội hoàn toàn so với a; alen B trội hoàn toàn so với b thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? 

Xem đáp án » 22/07/2024 486

Câu 5:

Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc? 

Xem đáp án » 10/12/2024 425

Câu 6:

Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là D và d. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? 

Xem đáp án » 22/07/2024 378

Câu 7:

Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thể tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1. 

Xem đáp án » 22/07/2024 286

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của Operon Lac ở E.Coli sai?

Xem đáp án » 22/07/2024 284

Câu 9:

Quá trình nào sau đây thường dễ làm phát sinh đột biến gen? 

Xem đáp án » 21/07/2024 269

Câu 10:

Cơ thể có kiểu gen AAaa, nếu giảm phân bình thường sẽ tạo ra các giao tử lưỡng bội với tỉ lệ: 

Xem đáp án » 23/07/2024 258

Câu 11:

Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ: 

Xem đáp án » 22/07/2024 257

Câu 12:

Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng  (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (15N). Biết số lần nhân lên của các vi khuẩn E. coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN sau mỗi thệ hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 15N, Y là vị trí của ADN chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 14N.

Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E. (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bán bảo toàn.

II. Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa 15N ở mỗi thế hệ.

III. Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ ADN ở vị trí Z chiếm 7/8. 

IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm 15/16 

Xem đáp án » 22/07/2024 257

Câu 13:

Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ AG=32. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là

Xem đáp án » 22/07/2024 253

Câu 14:

Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Người ta phát hiện trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đậu đột biến đều có 21 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là: 

Xem đáp án » 22/07/2024 226

Câu 15:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm: 

Xem đáp án » 22/07/2024 226

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »