Câu hỏi:
28/12/2024 2,536Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng?
A. Vùng trong đê không được phù sa bồi tụ, gồm các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước.
B. Rộng khoảng 15 nghìn km2, cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
C. Chịu tác động mạnh của thủy triều nhất so với các đồng bằng khác.
D. Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
- Đặc điểm không đúng với đồng bằng sông Hồng là Chịu tác động mạnh của thủy triều nhất so với các đồng bằng khác.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng là Chịu tác động mạnh của thủy triều nhất so với các đồng bằng khác vì đồng bằng sông Hồng ít chịu ảnh hưởng bởi thủy triều hơn các đồng bằng khác như Đồng bằng sông Cửu Long. Đồng bằng sông Cửu Long mùa khô nước triều xâm nhập sâu vào đất liền gây nhiễm mặn đất đai, sông ngòi.
→ C đúng
- A sai vì đây là khu vực chịu ảnh hưởng của các đê bao quanh, hạn chế việc bồi đắp phù sa và dễ bị ngập lụt.
- B sai vì đây là cấu trúc địa hình của đồng bằng, với các vùng cao ở phía Tây và phía Bắc, dần dốc xuống phía Đông và Nam hướng ra biển.
- D sai vì đây là nguồn cung cấp phù sa chủ yếu cho vùng đồng bằng, giúp đất đai màu mỡ và thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Đặc điểm "chịu tác động mạnh của thủy triều nhất so với các đồng bằng khác" không đúng với đồng bằng sông Hồng vì:
-
Thủy triều ảnh hưởng mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long: Do vị trí nằm ở phía Nam, nơi có mạng lưới sông ngòi chằng chịt và chịu tác động trực tiếp của biển Đông và biển Tây, đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng thủy triều lớn hơn.
-
Đặc điểm địa hình đồng bằng sông Hồng: Được hình thành bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, đồng bằng sông Hồng có bề mặt tương đối cao hơn so với đồng bằng sông Cửu Long, nên ảnh hưởng thủy triều không lớn bằng.
-
Chế độ thủy văn: Đồng bằng sông Hồng chịu tác động chủ yếu bởi lượng nước từ thượng nguồn sông Hồng và mưa theo mùa hơn là thủy triều.
-
Tác động của đê điều: Hệ thống đê điều dày đặc ở đồng bằng sông Hồng làm giảm thiểu ảnh hưởng của thủy triều, ngăn nước biển tràn sâu vào nội địa.
-
So sánh với đồng bằng sông Cửu Long: Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị ngập lụt bởi thủy triều kết hợp với triều cường, trong khi đồng bằng sông Hồng ít chịu hiện tượng này.
Do vậy, đồng bằng sông Hồng không phải là khu vực chịu tác động mạnh nhất của thủy triều trong số các đồng bằng lớn ở Việt Nam.
* Mở rộng:
Các thế mạnh chủ yếu của vùng
a) Vị trí địa lí
- Khái quát: Gồm 10 tỉnh/thành phố; diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5%) và số dân 21,3 triệu người (21,9 % dân số cả nước - 2019).
- Vị trí địa lí: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Biển Đông.
b) Tài nguyên thiên nhiên
- Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, thâm canh, xen canh và tăng vụ.
- Tài nguyên nước: phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).
- Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản.
- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.
c) Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất và đời sống. Các thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
2. Các hạn chế chủ yếu của vùng
- Có số dân đông nhất cả nước. Mật độ dân số cao 1420 người/km2, gấp 4,9 lần mật độ cả nước (2019), gây khó khăn cho giải quyết việc làm.
- Chịu ảnh hưởng của những thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... Một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt,...) bị suy thoái.
- Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp; phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a) Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm; công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực; tuy nhiên, còn chậm.
b) Các định hướng chính
- Xu hướng chung: tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp); tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) và khu vực III (dịch vụ).
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
+ Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ Khu vực II: quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - may và da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử).
+ Khu vực III: du lịch là ngành tiềm năng. Các dịch vụ khác: tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,... phát triển mạnh.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp nào?
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết đất xám phù sa có phân bố nhiều nhất ở vùng nào sau đây
Câu 4:
Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào có diện tích lúa nhiều nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có khu kinh tế cửa khẩu
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về các vùng kinh tế trọng điểm nước ta?
Câu 7:
Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có
Câu 8:
Căn cứ vào At lat Địa lý Việt Nam trang 8 và trang 17, hãy cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm có khóang sản nào sau đây?
Câu 11:
Đặc điểm về trình độ thâm canh của Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là
Câu 12:
Loại cây nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên?
Câu 15:
Đặc điểm kinh tế-xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?