Câu hỏi:
21/07/2024 124Đặc điểm giống nhau giữa saccarozơ và glucozơ là
A. Có nhóm chức –CHO trong phân tử
B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
C. Bị thủy phân.
D. Tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Trả lời:
Đáp án B
Tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì sản phẩm thu được có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O= 8:9 . Công thức phân tử của amin là
Câu 3:
Trong các chất :
(1) but–2–en;
(2) 1–clopropen ;
(3) 3–metylpenta–1,3–đien ;
(4) 4–metylpenta–1,3–đien ;
(5) 2–metylpent–2–en.
Những chất có đồng phân hình học là
Câu 4:
Cho dãy các chất: o-Xilen, stiren, isopren, vinyl axetilen, anđehit axetic, toluen, axetilen và benzen. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
Câu 5:
Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinyl axetilen, phenol, anilin. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic no, mạch hở thu được nCO2-nH2O=naxit. Số nhóm –COOH có trong phân tử axit là
Câu 8:
Tổng số liên kết xích ma trong một axit no, đơn chức có công thức tổng quát CnH2nO2 là
Câu 9:
Cacbohiđrat là hợp chất tạp chức, trong phân tử có nhiều nhóm hiđroxi và có nhóm chức
Câu 10:
Cho sơ đồ biến hóa: CH4 X Y CH3COOH. Để thỏa mãn sơ đồ biến hóa trên thì Y là
Câu 12:
Cho các chất sau:Glyxin (1); axit glutamic (2); HOOC–CH2 –CH2–CH(NH3Cl)–COOH (3); H2N–CH2–CH(NH2)-COOH. Có cùng nồng độ mol . Thứ tự xắp xếp tăng dần tính pH là
Câu 14:
Cho dãy các chất: C2H2, CHF3, CH5N, Al4C3, HCN, CH3COONa, (NH2)2CO, CO, (NH4)2CO3 và CaC2. Số hợp chất hữu cơ trong dãy là
Câu 15:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được