Câu hỏi:
22/07/2024 1,497
Complete the text with the clauses below (a-f). Add the correct relative pronoun to the start of each clause. (Hoàn thành văn bản với các mệnh đề bên dưới (a-f). Thêm đại từ tương đối đúng vào đầu mỗi mệnh đề)
Complete the text with the clauses below (a-f). Add the correct relative pronoun to the start of each clause. (Hoàn thành văn bản với các mệnh đề bên dưới (a-f). Thêm đại từ tương đối đúng vào đầu mỗi mệnh đề)
Trả lời:
Đáp án:
1 - d which was heacy, dark and wooden
2 - f who had insisted n coming with me
3 - b which was probably in fashion a hundred years ago
4 - c where we stood and looked at the paintings on the wall
5 - a which I always carried in my pocket
6 - e whose footsteps echoed loudly as he explored the impressive room
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi bước lên bậc thềm và gõ vào cánh cửa nặng, sẫm màu và bằng gỗ. Trong một hoặc hai phút, chúng tôi không nghe thấy gì. Sau đó, Alex, người mà cứ khăng khăng đòi đi theo tôi gõ lại. Gần như ngay lập tức cánh cửa mở ra. Đứng đó là một người đàn ông trong bộ vest đen, trang trọng mà trông như thời trang của hàng trăm năm trước vậy. Anh ấy đã mỉm cười và mời chúng tôi vào sảnh, nơi mà chúng tôi dừng lại và ngắm vài bức tranh trên tường. "Ngài Bingley sẽ tới đây ngay thôi, " người đàn ông nói và rời đi. Tôi lấy điện thoại thứ mà tôi luôn cất trong túi ra, nhưng pin đã hết sạch. "Đáng ra bạn nên sạc nó chứ", Alex nói. “Tôi đã sạc mà” Tôi nói. “Có gì đó lạ lắm đang xảy ra”.
Đáp án:
1 - d which was heacy, dark and wooden
2 - f who had insisted n coming with me
3 - b which was probably in fashion a hundred years ago
4 - c where we stood and looked at the paintings on the wall
5 - a which I always carried in my pocket
6 - e whose footsteps echoed loudly as he explored the impressive room
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi bước lên bậc thềm và gõ vào cánh cửa nặng, sẫm màu và bằng gỗ. Trong một hoặc hai phút, chúng tôi không nghe thấy gì. Sau đó, Alex, người mà cứ khăng khăng đòi đi theo tôi gõ lại. Gần như ngay lập tức cánh cửa mở ra. Đứng đó là một người đàn ông trong bộ vest đen, trang trọng mà trông như thời trang của hàng trăm năm trước vậy. Anh ấy đã mỉm cười và mời chúng tôi vào sảnh, nơi mà chúng tôi dừng lại và ngắm vài bức tranh trên tường. "Ngài Bingley sẽ tới đây ngay thôi, " người đàn ông nói và rời đi. Tôi lấy điện thoại thứ mà tôi luôn cất trong túi ra, nhưng pin đã hết sạch. "Đáng ra bạn nên sạc nó chứ", Alex nói. “Tôi đã sạc mà” Tôi nói. “Có gì đó lạ lắm đang xảy ra”.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Join the two sentences together with a relative clause. Use the pronouns who, which, where or whose. (Nối hai câu với nhau bằng một mệnh đề quan hệ. Sử dụng các đại từ who, which, where hoặc whose)
Join the two sentences together with a relative clause. Use the pronouns who, which, where or whose. (Nối hai câu với nhau bằng một mệnh đề quan hệ. Sử dụng các đại từ who, which, where hoặc whose)
Câu 2:
Complete the sentences with the verbs below. Use the present simple. (Hoàn thành các câu với các động từ dưới đây. Sử dụng thì hiện tại đơn)
Complete the sentences with the verbs below. Use the present simple. (Hoàn thành các câu với các động từ dưới đây. Sử dụng thì hiện tại đơn)
Câu 3:
Complete the sentences with the correct affirmative or negative form of will. (Hoàn thành các câu với dạng khẳng định hoặc phủ định đúng của will)
Complete the sentences with the correct affirmative or negative form of will. (Hoàn thành các câu với dạng khẳng định hoặc phủ định đúng của will)
Câu 4:
Write offers or promises in reply to sentences 1-6. Use the verbs and object pronouns below. (Viết lời đề nghị hoặc lời hứa để trả lời cho các câu 1-6. Sử dụng các động từ và đại từ tân ngữ bên dưới)
Write offers or promises in reply to sentences 1-6. Use the verbs and object pronouns below. (Viết lời đề nghị hoặc lời hứa để trả lời cho các câu 1-6. Sử dụng các động từ và đại từ tân ngữ bên dưới)
Câu 5:
Choose the correct answer (a-d). Sometimes more than one answer is possible. (Chọn câu trả lời đúng (a-d). Đôi khi có thể có nhiều hơn một câu trả lời)
Choose the correct answer (a-d). Sometimes more than one answer is possible. (Chọn câu trả lời đúng (a-d). Đôi khi có thể có nhiều hơn một câu trả lời)
Câu 6:
Write decisions with will in reply to sentences 1-6. Use your own ideas. ( Viết các quyết định với will trả lời cho các câu 1-6. Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn)
Write decisions with will in reply to sentences 1-6. Use your own ideas. ( Viết các quyết định với will trả lời cho các câu 1-6. Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn)
Câu 7:
Complete the sentences with the will form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng will của các động từ trong ngoặc)
Complete the sentences with the will form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng will của các động từ trong ngoặc)