Câu hỏi:
23/10/2024 35,513Cơ sở dữ liệu (CSDL) là:
A. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó.
B. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
C. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
D. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Trả lời:
đáp án đúng là :C
Định nghĩa này chỉ mô tả một phần đặc điểm của cơ sở dữ liệu, đó là về các loại dữ liệu. Tuy nhiên, nó không đề cập đến tính liên quan, tổ chức và mục đích sử dụng của dữ liệu.
=> A sai
Cơ sở dữ liệu được lưu trữ trên máy tính, không phải trên giấy. Việc lưu trữ trên giấy chỉ là một cách lưu trữ thông tin truyền thống, không phải là cơ sở dữ liệu hiện đại.
=> B sai
sở dữ liệu (CSDL) là tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người với nhiề mục đích khác nhau.
=>C đúng
việc lưu trữ trên giấy không phải là đặc trưng của cơ sở dữ liệu.
=> D sai
*kiến thức mở rộng:
Tuyệt vời! Bạn đã chọn một chủ đề rất thú vị và quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm liên quan đến cơ sở dữ liệu, mình sẽ giải thích chi tiết từng khái niệm một nhé.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS - Database Management System)
Định nghĩa: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một phần mềm được sử dụng để tạo, lưu trữ, quản lý và truy xuất dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu. DBMS cung cấp một giao diện cho người dùng để tương tác với cơ sở dữ liệu mà không cần phải biết chi tiết về cách dữ liệu được lưu trữ ở cấp độ vật lý.
Chức năng chính:
Tạo và cấu trúc cơ sở dữ liệu: Xác định các bảng, trường, mối quan hệ giữa các bảng.
Lưu trữ và truy xuất dữ liệu: Lưu trữ dữ liệu một cách hiệu quả và cho phép truy xuất dữ liệu nhanh chóng thông qua các câu lệnh truy vấn.
Bảo mật dữ liệu: Bảo vệ dữ liệu khỏi sự truy cập trái phép và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
Sao lưu và phục hồi dữ liệu: Tạo bản sao lưu của cơ sở dữ liệu để phục hồi dữ liệu trong trường hợp xảy ra sự cố.
Ví dụ các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến: MySQL, PostgreSQL, Oracle Database, Microsoft SQL Server, MongoDB.
Mô hình dữ liệu
Định nghĩa: Mô hình dữ liệu là một cách thức để mô tả cấu trúc của dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu. Nó cung cấp một cái nhìn tổng quan về cách các thực thể (entity) và các mối quan hệ (relationship) giữa các thực thể được biểu diễn trong cơ sở dữ liệu.
Các mô hình dữ liệu phổ biến:
Mô hình quan hệ (Relational Model): Mô hình dữ liệu phổ biến nhất, trong đó dữ liệu được tổ chức thành các bảng liên kết với nhau bằng khóa ngoại.
Mô hình mạng (Network Model): Mô hình dữ liệu cho phép một bản ghi có thể liên kết với nhiều bản ghi khác.
Mô hình phân cấp (Hierarchical Model): Mô hình dữ liệu tổ chức dữ liệu theo cấu trúc cây.
Mô hình đối tượng (Object-Oriented Model): Mô hình dữ liệu dựa trên khái niệm đối tượng và lớp.
Mục đích:
Thiết kế cơ sở dữ liệu: Mô hình dữ liệu giúp thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả và hợp lý.
Truy vấn dữ liệu: Mô hình dữ liệu giúp người dùng hiểu rõ cách dữ liệu được tổ chức và viết các câu lệnh truy vấn để lấy ra thông tin cần thiết.
Các loại cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database):
Dữ liệu được tổ chức thành các bảng.
Mỗi bảng có các cột (field) và hàng (record).
Các bảng liên kết với nhau bằng khóa ngoại.
Ví dụ: MySQL, PostgreSQL.
Cơ sở dữ liệu NoSQL:
Không tuân theo mô hình quan hệ.
Linh hoạt hơn trong việc lưu trữ các loại dữ liệu khác nhau.
Thường được sử dụng cho các ứng dụng lớn, dữ liệu lớn và có yêu cầu về khả năng mở rộng cao.
Ví dụ: MongoDB, Cassandra, Redis.
Cơ sở dữ liệu đồ thị (Graph Database):
Lưu trữ dữ liệu dưới dạng các đồ thị, với các nút (node) đại diện cho các thực thể và các cạnh (edge) đại diện cho các mối quan hệ giữa các thực thể.
Ví dụ: Neo4j.
Cơ sở dữ liệu thời gian thực (Time Series Database):
Được thiết kế để lưu trữ và truy xuất dữ liệu theo thứ tự thời gian.
Ví dụ: InfluxDB, TimescaleDB.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Việc xác định cấu trúc hồ sơ được tiến hành vào thời điểm nào?
Câu 5:
Cần tiến hành cập nhật hồ sơ học sinh của nhà trường trong các trường hợp nào sau đây?
Câu 7:
Xét công tác quản lí hồ sơ. Trong số các công việc sau, những việc nào không thuộc nhóm thao tác cập nhật hồ sơ?
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
-
-
-
Trong CSDL QL_ThuVien, hãy xác định khóa chính của bảng MƯỢN SÁCH sau. Biết rằng trong một ngày quy định không được mượn một cuốn sách nhiều lần.
Số thẻ Mã số sách Ngày mượn Ngày trả TV-02
TO-012
5/9/2015
30/9/2015
TV-04
TN-103
12/9/2015
15/9/2015
TV-02
TN-102
24/9/2015
5/10/2015
TV-02
TO-012
5/10/2015
...
...
...
...
-
-
-
-
-
-