Câu hỏi:

30/11/2024 340

Cho hình bình hành ABCDAD = 2AB. Gọi M là trung điểm của AD. Kẻ CE vuông góc với AB tại E, MF vuông góc với CE tại F, MF cắt BC tại N. Chứng minh rằng:

a) Tứ giác MDCN là hình thoi;

b) Tam giác EMC là tam giác cân;

c) BAD^=2AEM^.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

*Lời giải
Cho hình bình hành ABCD có AD = 2AB. Gọi M là trung điểm của AD. Kẻ CE vuông góc với AB tại E, MF vuông góc với CE tại F, MF cắt BC tại N. Chứng minh rằng: a) Tứ giác MDCN là hình thoi; b) Tam giác EMC là tam giác cân; c)  . (ảnh 1)

a) Ta có: MF CE, AB CE, suy ra MN // AB // CD.

Xét tứ giác MDCN ta có: MD // CN (do AD // BC; M AD, N BC) và MN // CD (chứng minh trên).

Do đó tứ giác MDCN là hình bình hành.

Mặt khác M là trung điểm của AD nên MD=12AD

Lại có AD = 2AB mà AB = CD (do ABCD là hình bình hành) nên CD=AB=12AD

Do đó MD = CD.

Suy ra hình bình hành MDCN là hình thoi.

b) Xét tứ giác ADCE ta có AE // CD (theo câu a).

Do đó, tứ giác ADCE là hình thang với hai đáy AECD.

Xét hình thang ADCE có:

M là trung điểm AD (giả thiết);

AE // MF // CD (theo câu a).

Theo chứng minh ở Bài 5, trang 63, SBT Toán 8 Tập Một, ta có: F là trung điểm của CE.

Xét ∆EMCMF là đường trung tuyến ứng với cạnh CEMF CE (giả thiết).

Do đó ∆EMC cân tại M.

c) Tứ giác MDCN là hình thoi nên NMD^=2NMC^ (tính chất đường chéo của hình thoi).

∆EMC cân tại M nên EMF^=CMF^

Ta có BAD^=NMD^=2NMC^=2EMF^. (1)

Lại có AEM^=EMF^ (hai góc so le trong). (2)

Từ (1) và (2) suy ra BAD^=2AEM^.

*Phương pháp giải:

 Nắm vững kiến thức và cách làm các bài toán về hình bình hành và hình thoi 

* Một số lý thuyết và dạng bài thêm về hình bình hành - hình thoi:

 1. Định nghĩa

Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song

Các dạng toán về Hình bình hành và cách giải – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Tứ giác ABCD là hình bình hànhAB//CDAD//BC

2. Tính chất: Trong hình bình hành

a) Các cạnh đối bằng nhau;

b) Các góc đối bằng nhau;

c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

3. Dấu hiệu nhận biết

a) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành;

b) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành;

c) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành;

d) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành;

e) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

Các dạng toán và phương pháp giải

Dạng 1. Vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các tính chất hình học

Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa, các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình bình hành.

Dạng 2. Chứng minh tứ giác là hình bình hành

Phương pháp giải: Áp dụng các dấu hiệu nhận biết của hình bình hành

a) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành;

b) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành;

c) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành;

d) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành;

e) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

Dạng 3. Chứng minh ba điểm thẳng hàng, các đường thẳng đồng quy

Phương pháp giải: Vận dụng tính chất về đường chéo của hình bình hành: Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

HÌNH THOI: 

1. Định nghĩaHình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.

Các dạng toán về Hình thoi và cách giải – Toán lớp 8 (ảnh 1)

ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA.

Nhận xét: Hình thoi cũng là một hình bình hành.

2. Tính chất:

- Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.

- Trong hình thoi:

a) Hai đường chéo vuông góc với nhau;

b) Hai đường chéo là đường phân giác của các góc ở đỉnh của hình thoi.

3. Dấu hiệu nhận biết:

a) Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi;

b) Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi;

c) Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi;

d) Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc ở đỉnh là hình thoi.

Các dạng bài tập và phương pháp giải

Dạng 1. Chứng minh tứ giác là hình thoi

Phương pháp giải: Vận dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình thoi

Dạng 2. Vận dụng tính chất của hình thoi để chứng minh các tính chất hình học

Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa và các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình thoi

Xem thêm các câu hỏi ôn tập Toán chọn lọc, hay khác:

Toán 8 Bài 4 giải vở bài tập (Chân trời sáng tạo): Hình bình hành – Hình thoi 

50 bài tập về hình bình hành (có đáp án 2024) – Toán 8 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho hình bình hành ABCD. Trên các cạnh ABCD, lần lượt lấy các điểm MN sao cho AM = CN. Gọi O là giao điểm của MNAC. Chứng minh rằng ba điểm B, O, D thẳng hàng.

Xem đáp án » 21/07/2024 614

Câu 2:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi HK lần lượt là chân đường cao hạ từ A và C đến BD.

a) Chứng minh rằng tứ giác AHCK là hình bình hành.

b) Gọi M là giao điểm của AKBC, N là giao điểm của CHAD. Chứng minh AN = CM.

c) Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh M, O, N thẳng hàng.

Xem đáp án » 21/07/2024 205

Câu 3:

Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O. Gọi MN lần lượt là trung điểm của OBOD. Chứng minh tứ giác AMCN là hình bình hành.

Xem đáp án » 20/07/2024 157

Câu 4:

Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo BD lấy hai điểm M và N sao choBM=DN=13BD.

a) Chứng minh ∆AMB = ∆CND.

b) Chứng minh rằng tứ giác AMCN là hình bình hành.

c) Gọi O là giao điểm của AC và BD, I là giao điểm của AM và BC. Chứng minh rằng AM = 2MI.

d) Gọi K là giao điểm của CN và AD. Chứng minh I và K đối xứng với nhau qua O.

Xem đáp án » 19/07/2024 130

Câu 5:

Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O. Qua O, vẽ một đường thẳng cắt ABCD lần lượt tại M, N. Chứng minh rằng O là trung điểm của MN.

Xem đáp án » 21/07/2024 112

Câu 6:

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BD, DC, CA. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình bình hành.

Xem đáp án » 09/07/2024 93

Câu 7:

Cho hình bình hành ABCD. Vẽ hình bình hành AECF (E AB, F CD). Chứng minh rằng ba đường thẳng EF, AC, BD đồng quy.

Xem đáp án » 10/07/2024 78

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »