Câu hỏi:
26/06/2024 58Cho các hạt vi mô: S2-; N, P, Fe3+; Cl. Hạt vi mô nào có số electron độc thân lớn nhất và bằng bao nhiêu:
A. Fe3+; 5
B. N và P, 5
C. Cl, 7
D. S2-; 4
Trả lời:
Fe3+ có cấu hình e [Ar]3d5 => có 5 e độc thân lớp ngoài cùng.
S2- có số e độc thân lớp ngoài cùng là 2; Với N, P, đều là 3;
Với Cl là 1
=>A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các mệnh đề sau:
(1) Tơ poliamit kém bền về mặt hóa học là do có chứa liên kết peptit dễ bị thủy phân
(2) Cao su lưu hóa, nhựa rezit, amilopectin là những polime có cấu trúc mạng không gian
(3) Trùng ngưng buta -1,3 – dien với acrilonitrin có xúc tác được cao su buna – N
(4) Dãy chất: caprolactam, stiren, vinylclorua đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp
(5) Tơ nilon-6,6; tơ visco, và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp
(6) Trùng hợp acrilonitrin thu được tơ olon
Số mệnh đề sai là:
Câu 2:
Cho m gam hỗn hợp A gồm bột Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2:3 vào 200ml dung dịch AgNO3 2M sau một thời gian phản ứng thu được 62,4 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 27,3 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,7 gam chất rắn Z. Để hòa tan hết m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là NO thì cần số mol HNO3 tối thiểu là:
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một peptit X (X được tạo thành từ amino axit chỉ chứa một nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH) cần 59,136 lít O2 (đktc) thu được 48,384 lít CO2 và 33,12 gam H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 600ml dung dịch KOH 2M thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị m lần lượt là:
Câu 4:
Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM; KCl yM (điện cực trơ, màng năng) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 đầu điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 14 gam so với dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa 3,96 gam Zn(OH)2. Biết thời gian điện phân là19300 giây. Giá trị của x, y, cường độ dòng điện là:
Câu 5:
Dung dịch X gồm CH3COOH 0,03M và CH3COONa 0,01M. Biết ở 250C; Ka của CH3COOH là 1,75.10-5; bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 250C là:
Câu 6:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2; AgNO3 và Ca(NO3)2 (số mol của AgNO3 gấp 4 lần số mol của Ca(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn khí Y vào H2O dư thu được dung dịch Z (không có khí bay ra). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là:
Câu 7:
Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối NaCl, CuCl2; AlCl3 và ZnCl2. Kim loại đầu tiên thoát ra ở catot trong quá trình điện phân dung dịch X là:
Câu 8:
Cho các polime sau: PE, PS, Cao su, Bakelit, PVA, PVC. Số polieme dùng để tạo ra chất dẻo là:
Câu 9:
Ancol X có chứa 64,85%C về khối lượng.Khi đun X với H2SO4 đặc ở 1800C thì thu được 1 anken duy nhất. Số chất có thể có của X là:
Câu 10:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp s là 7. Ở trạng thái cơ bản X có 6 electron độc thân. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y ít hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 32 hạt. Hợp chất tạo bởi X, Y có tính lưỡng tính. Công thức tạo bởi X và Y có dạng
Câu 11:
Cho các chất sau: C2H4; C2H2; CH2 = CH – Cl; C2H5OH; CH3COOCH = CH2; C2H6; CH3CHCl2; C4H10; CH3COONa; số các chất đều có khả năng tạo ra axetandehit bằng 1 phản ứng là:
Câu 12:
Cho hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12N2O3 phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí gồm 2 chất Y và Z đều làm xanh quì tím ẩm trong đó có 1 chất khi tác dụng với HNO2 giải phóng N2. Phần dung dịch sau phản ứng đem cô cạn chỉ thu được các hợp chất vô cơ. Công thức cấu tạo củaX là:
Câu 13:
Cho các chất: NaOH; HF; C6H5ONa; CH3COOH; C2H5OH, C12H22O11 (saccarozo); HCOONa; NaCl, H2SO4; C3H5(OH)3. Số chất điện ly và chất điện li mạnh là:
Câu 14:
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các aminoaxit có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là