Câu hỏi:
11/07/2024 68Chất nào sau đây là đồng phân của fructozơ?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ
C. Sobitol
D. Glucozơ.
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp X gồm 5,98 gam C2H5OH và 7,2 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất 80%, khối lượng este thu được là
Câu 2:
Cho ba dung dịch đựng riêng biệt trong ba lọ bị mắt nhãn: NH4Cl, KHCO3, (NH4)2SO4. Để phân biệt ba dung dịch trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
Câu 4:
Đun nóng hoàn toàn chất hữu cơ mạch hở X (C6H10O5) với dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m1 gam muối khan của axit cacboxylic Y và m2 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z, thu được 0,45 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 5:
Trộn 240 ml dung dịch HCl có pH =2 với 160 ml dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch có pH là
Câu 6:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp a mol AgNO3 và b mol KNO3 trong bình kín, thu được hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau (giả sử khí NO2 sinh ra không tham phản ứng nào khác). Tỉ lệ a : b là
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần vừa đủ 3,36 lít O2 (đktc), thu được 2,34 gam nước. Phần trăm khối lượng của glucozơ trong X là
Câu 8:
Cho 8,85 gam trimetylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
Câu 9:
Thủy phân hoàn toàn 17,28 gam este mạch hở X trong 240 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được7,44 gam ancol Y và m gam hỗn hợp rắn Z gồm hai muối. Hiệu khối lượng của hai muối trong m gam Z là
Câu 11:
Cho 2,88 gam Mg vào 200 ml dung dịch chứa FeCl2 0,3M và CuCl2 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
Câu 12:
Chất khí X tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu
Câu 13:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ông nghiệm 2 - 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).
Bước 2: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4. Đun nóng dung dịch trong 2 - 3 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thất khí CO2.
Bước 4: Rót dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống nghiệm (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, thu được dung dịch có chứa hai loại monosaccarit.
(b) Mục đính chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4
(c) Ở bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết.
(d) Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
Câu 14:
Cho 12 gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 15:
Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?