Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Tên thí nghiệm: Phân lập các vi sinh vật trong không khí

Tên nhóm:……………………………………………………………………………

1. Mục đích thí nghiệm:

- Nhận biết được khuẩn lạc của một số vi sinh vật trong không khí.

2. Chuẩn bị thí nghiệm:

- Dụng cụ: 9 đĩa petri (đường kính 10 cm) vô trùng, đũa thủy tinh, băng dính, găng tay, khẩu trang, bếp điện hoặc bếp từ, nồi có nắp (đường kính khoảng 20 cm), rổ lỗ nhỏ, cốc đong (thể tích 1 lít).

- Nguyên liệu: 100 g thịt bò thái nhỏ (2 – 3 cm), 300 mL nước, 4 g thạch.

3. Các bước tiến hành:

- Bước 1: Cho thịt bò, nước vào nồi và đun sôi trong khoảng 5 phút.

- Bước 2: Sử dụng rổ và cốc đong để lọc lấy nước thịt bò.

- Bước 3: Cho 4 g thạch vào nước thịt bò, dùng đũa thủy tinh khuấy đều và đun sôi trong khoảng 3 phút tạo thành môi trường nước thịt bò.

- Bước 4: Đậy nắp nồi và chờ 3 – 5 phút cho nhiệt độ môi trường nước thịt bò giảm xuống còn khoảng 60 – 80 oC.

- Bước 5: Lấy 9 đĩa petri và đổ vào mỗi đĩa khoảng 25 mL môi trường nước thịt bò.

- Bước 6: Mở nắp đĩa petri và để trong không khí ở các thời gian khác nhau: 5, 10 và 15 phút tương ứng với 3 lô thí nghiệm (mỗi lô có 3 đĩa).

- Bước 7: Đánh dấu và đậy nắp đĩa petri, sau đó dùng băng dính quấn xung quanh giữ chặt nắp.

- Bước 8: Giữ đĩa petri ở nhiệt độ khoảng 30 – 35 oC trong khoảng 2 – 3 ngày.

- Bước 9: Quan sát các lô thí nghiệm và ghi thông tin theo gợi ý như bảng 17.3.

Media VietJack

4. Kết quả thí nghiệm và giải thích:

- HS đếm và ghi kết quả vào bảng.

- Kết quả tham khảo:

Bảng 17.3. Kết quả phân lập vi sinh vật từ không khí

Thời gian

Số lượng lạc khuẩn

Màu sắc

khuẩn lạc

Hình dạng khuẩn lạc

5 phút

4

Màu vàng

Hình dẹt, nhầy nhớt.

10 phút

32

Màu vàng

Hình dẹt, nhầy nhớt.

15 phút

120

Màu vàng, màu đen

Chủ yếu là hình dẹt, nhầy nhớt; một số có hình lan rộng.

5. Kết luận:

- Vi sinh vật chủ yếu trong không khí là vi khuẩn, có một số nấm mốc.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Sắp xếp các vi sinh vật (vi khuẩn lactic, nấm men, nấm mốc, trùng roi xanh, trùng giày, tảo silic) vào kiểu dinh dưỡng phù hợp. 

Xem đáp án » 23/07/2024 1,530

Câu 2:

Tại sao lại phải dùng băng dính quấn chặt miệng đĩa petri?

Xem đáp án » 23/07/2024 547

Câu 3:

Em hãy tìm hiểu thông tin và nêu cách nhận biết khuẩn lạc vi khuẩn, nấm mốc và nấm men. Đồng thời, hãy đánh dấu từng loại khuẩn lạc đó (nếu có) trong mẫu phân lập.

Xem đáp án » 18/07/2024 506

Câu 4:

Nêu hình thức sinh sản của vi khuẩn, nấm mốc và nấm men trong các mẫu quan sát.

Xem đáp án » 12/07/2024 504

Câu 5:

Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dạng, kích thước của nấm mốc, nấm men và vi khuẩn?

Xem đáp án » 18/07/2024 374

Câu 6:

Em hãy cho biết khuẩn lạc vi khuẩn, nấm mốc và nấm men tương ứng với ảnh nào trong các ảnh ở hình 17.4. 

Xem đáp án » 22/07/2024 355

Câu 7:

Hãy kể tên một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu vi sinh vật. 

Xem đáp án » 19/07/2024 260

Câu 8:

Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý:

Media VietJack

Xem đáp án » 15/07/2024 260

Câu 9:

Tại sao lại mở nắp đĩa petri và để trong không khí 5, 10 và 15 phút? So sánh kết quả ở các lô khác nhau.

Xem đáp án » 20/07/2024 252

Câu 10:

Nước oxi già có chứa khoảng 3 % H2O2 thường được dùng để khử trùng vết thương. Em hãy nêu cơ sở khoa học của ứng dụng này.

Xem đáp án » 19/07/2024 202

Câu 11:

Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý:

Media VietJack

Xem đáp án » 18/07/2024 195

Câu 12:

Trình bày cơ chế hình thành bọt khí.

Xem đáp án » 23/07/2024 174

Câu 13:

Hình 17.3 cho biết kích thước và thời gian chu kì tế bào của E. coli và S. cerevisiae. Em có nhận xét gì về mối liên hệ giữa hai thông số đó? Giải thích.

Media VietJack

Xem đáp án » 21/07/2024 171

Câu 14:

Nếu chỉ cung cấp nguồn carbon và năng lượng thì vi sinh vật có thể phát triển được không? Vì sao?

Xem đáp án » 15/07/2024 160

Câu 15:

Cho biết vi sinh vật có nhóm đặc điểm liệt kê ở bảng 17.1 thuộc giới nào trong 3 giới sau: Khởi sinh, Nấm, Nguyên sinh.

Bảng 17.1. Đặc điểm của các nhóm vi sinh vật

Media VietJack

Xem đáp án » 01/07/2024 157