Câu hỏi:
07/07/2024 176
Bạn có một cây cam cho quả rất ngọt và sai quả. Nếu muốn nhân rộng giống cam của mình, bạn chọn phương pháp chiết cành hay nhân giống bằng hạt lấy từ quả của cây cam này? Giải thích.
Bạn có một cây cam cho quả rất ngọt và sai quả. Nếu muốn nhân rộng giống cam của mình, bạn chọn phương pháp chiết cành hay nhân giống bằng hạt lấy từ quả của cây cam này? Giải thích.
Trả lời:
- Nếu muốn nhân rộng giống cam của mình mà vẫn giữ được phẩm chất và năng suất quả như cây mẹ thì cần chọn phương pháp chiết cành thay vì nhân giống bằng hạt.
- Giải thích:
+ Biện pháp chiết cành là kiểu nhân giống vô tính dựa trên cơ sở phân bào nguyên phân. Do vậy, các cây con có vật chất di truyền (bộ nhiễm sắc thể) giống hệt như cây mẹ.
+ Hạt là sản phẩm của quá trình giảm phân và thụ tinh nên các cây con sinh ra từ cây mẹ có thể có các kiểu gene khác nhau và khác với bố mẹ ở một số gene. Do vậy, mục đích duy trì kiểu gene tốt của cây mẹ sẽ không được đảm bảo bằng hình thức nhân giống kiểu chiết cành.
- Nếu muốn nhân rộng giống cam của mình mà vẫn giữ được phẩm chất và năng suất quả như cây mẹ thì cần chọn phương pháp chiết cành thay vì nhân giống bằng hạt.
- Giải thích:
+ Biện pháp chiết cành là kiểu nhân giống vô tính dựa trên cơ sở phân bào nguyên phân. Do vậy, các cây con có vật chất di truyền (bộ nhiễm sắc thể) giống hệt như cây mẹ.
+ Hạt là sản phẩm của quá trình giảm phân và thụ tinh nên các cây con sinh ra từ cây mẹ có thể có các kiểu gene khác nhau và khác với bố mẹ ở một số gene. Do vậy, mục đích duy trì kiểu gene tốt của cây mẹ sẽ không được đảm bảo bằng hình thức nhân giống kiểu chiết cành.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Việc trồng các giống cây nuôi cấy mô trên một diện tích rộng có thể đem lại lợi ích kinh tế rất lớn nhưng cũng đem lại rủi ro cao. Tại sao?
Việc trồng các giống cây nuôi cấy mô trên một diện tích rộng có thể đem lại lợi ích kinh tế rất lớn nhưng cũng đem lại rủi ro cao. Tại sao?
Câu 2:
Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Hai nhiễm sắc tử thuộc hai nhiễm sắc thể khác nhau của cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được gọi là hai nhiễm sắc tử chị em.
B. Các vi ống trong thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào.
C. Vùng gắn với vi ống của nhiễm sắc thể được gọi là tâm động.
D. Ở kì đầu của nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép đều nằm thẳng hàng, cái nọ nối đầu cái kia trên mặt phẳng xích đạo.
Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Hai nhiễm sắc tử thuộc hai nhiễm sắc thể khác nhau của cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được gọi là hai nhiễm sắc tử chị em.
B. Các vi ống trong thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào.
C. Vùng gắn với vi ống của nhiễm sắc thể được gọi là tâm động.
D. Ở kì đầu của nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép đều nằm thẳng hàng, cái nọ nối đầu cái kia trên mặt phẳng xích đạo.
Câu 3:
Những phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Kết quả của giảm phân luôn tạo ra 4 loại giao tử.
B. Trao đổi chéo là cơ chế tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất trong giảm phân.
C. Loài nào có số lượng nhiễm sắc thể càng lớn thì qua giảm phân càng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Chỉ những cá thể có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội mới có thể phân chia giảm phân.
Những phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Kết quả của giảm phân luôn tạo ra 4 loại giao tử.
B. Trao đổi chéo là cơ chế tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất trong giảm phân.
C. Loài nào có số lượng nhiễm sắc thể càng lớn thì qua giảm phân càng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Chỉ những cá thể có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội mới có thể phân chia giảm phân.
Câu 4:
Phát biểu nào dưới đây về quá trình giảm phân là đúng?
A. Tất cả các sinh vật nhân thực đều có thể phân chia giảm phân.
B. Sự trao đổi chéo xảy ra trong kì đầu của giảm phân II.
C. Mỗi nhiễm sắc thể kép phân li về các cực của tế bào trong kì sau của giảm phân II.
D. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung thành hàng ở mặt phẳng xích đạo trong kì giữa của giảm phân I.
Phát biểu nào dưới đây về quá trình giảm phân là đúng?
A. Tất cả các sinh vật nhân thực đều có thể phân chia giảm phân.
B. Sự trao đổi chéo xảy ra trong kì đầu của giảm phân II.
C. Mỗi nhiễm sắc thể kép phân li về các cực của tế bào trong kì sau của giảm phân II.
D. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung thành hàng ở mặt phẳng xích đạo trong kì giữa của giảm phân I.
Câu 5:
Vẽ đồ thị thể hiện sự biến thiên hàm lượng DNA từ kì trung gian qua giảm phân I, giảm phân II.
Vẽ đồ thị thể hiện sự biến thiên hàm lượng DNA từ kì trung gian qua giảm phân I, giảm phân II.
Câu 6:
Việc sử dụng các tế bào gốc phôi để thay thế các mô bị tổn thương ở người thường gặp trở ngại sinh học nào dưới đây?
A. Tế bào phôi có thể không đến được đúng mô cần thay thế trong cơ thể người thường.
B. Hệ thống miễn dịch của người có phản ứng đào thải các tế bào ghép.
C. Khó có thể nhận đủ lượng tế bào phôi để thay thế mô bị tổn thương.
D. Có thể tế bào gốc phôi không biệt hóa đúng thành tế bào của mô phải thay.
Việc sử dụng các tế bào gốc phôi để thay thế các mô bị tổn thương ở người thường gặp trở ngại sinh học nào dưới đây?
A. Tế bào phôi có thể không đến được đúng mô cần thay thế trong cơ thể người thường.
B. Hệ thống miễn dịch của người có phản ứng đào thải các tế bào ghép.
C. Khó có thể nhận đủ lượng tế bào phôi để thay thế mô bị tổn thương.
D. Có thể tế bào gốc phôi không biệt hóa đúng thành tế bào của mô phải thay.
Câu 7:
Công nghệ nuôi cấy tế bào vi khuẩn được chuyển gene sản sinh protein của người được thực hiện nhằm mục đích chính là
A. tạo ra một lượng lớn protein của người.
B. tạo ra một loại vi khuẩn có đặc điểm mới lạ chưa từng có trong tự nhiên.
C. để nghiên cứu sự hoạt động của gene người trong tế bào vi khuẩn.
D. để biến vi khuẩn có hại thành vi khuẩn vô hại.
Công nghệ nuôi cấy tế bào vi khuẩn được chuyển gene sản sinh protein của người được thực hiện nhằm mục đích chính là
A. tạo ra một lượng lớn protein của người.
B. tạo ra một loại vi khuẩn có đặc điểm mới lạ chưa từng có trong tự nhiên.
C. để nghiên cứu sự hoạt động của gene người trong tế bào vi khuẩn.
D. để biến vi khuẩn có hại thành vi khuẩn vô hại.
Câu 8:
Nếu tế bào đang phân chia được xử lí bằng hoá chất colchicine có chức năng ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì hậu quả sẽ như thế nào?
Nếu tế bào đang phân chia được xử lí bằng hoá chất colchicine có chức năng ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì hậu quả sẽ như thế nào?
Câu 9:
Khi một tế bào nhận biết thấy sự nhân đôi DNA có nhiều sai sót thì tế bào sẽ dừng lại ở giai đoạn nào trong chu kì tế bào và những hoạt động nào sẽ xảy ra?
Khi một tế bào nhận biết thấy sự nhân đôi DNA có nhiều sai sót thì tế bào sẽ dừng lại ở giai đoạn nào trong chu kì tế bào và những hoạt động nào sẽ xảy ra?
Câu 10:
Khi các nhà khoa học nuôi cấy tế bào sợi bình thường của người trong đĩa Petri trong môi trường nhân tạo thì các tế bào phân chia thành một lớp tế bào cho tới khi phủ kín toàn bộ bề mặt đĩa Petri thì dừng phân bào. Trong khi đó, nếu nuôi cấy các tế bào ung thư thì chúng phân chia thành nhiều lớp chồng lên nhau. Từ kết quả nghiên cứu, họ rút ra kết luận là tế bào bình thường có các thụ thể giúp chúng nhận biết được sự có mặt của tế bào nằm sát bên và khi cảm thấy không còn không gian trống xung quanh thì chúng dừng phân chia tế bào. Nếu giả thuyết này là đúng thì theo em, tế bào ung thư bị đột biến gene làm hỏng bộ phận nào của tế bào? Làm thế nào có thể kiểm chứng được giả thuyết của em?
Khi các nhà khoa học nuôi cấy tế bào sợi bình thường của người trong đĩa Petri trong môi trường nhân tạo thì các tế bào phân chia thành một lớp tế bào cho tới khi phủ kín toàn bộ bề mặt đĩa Petri thì dừng phân bào. Trong khi đó, nếu nuôi cấy các tế bào ung thư thì chúng phân chia thành nhiều lớp chồng lên nhau. Từ kết quả nghiên cứu, họ rút ra kết luận là tế bào bình thường có các thụ thể giúp chúng nhận biết được sự có mặt của tế bào nằm sát bên và khi cảm thấy không còn không gian trống xung quanh thì chúng dừng phân chia tế bào. Nếu giả thuyết này là đúng thì theo em, tế bào ung thư bị đột biến gene làm hỏng bộ phận nào của tế bào? Làm thế nào có thể kiểm chứng được giả thuyết của em?
Câu 12:
Câu nào dưới đây nói về nhân bản vô tính vật nuôi là đúng?
A. Nhân bản vật nuôi là hình thức sinh sản nhân tạo, không xảy ra trong tự nhiên.
B. Con vật được nhân bản giống hệt con vật cho nhân về mọi đặc điểm.
C. Nhân bản vô tính giúp tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gene quý hiếm.
D. Con vật nhân bản thường có tuổi thọ cao hơn so với các con vật sinh sản hữu tính cùng loài.
Câu nào dưới đây nói về nhân bản vô tính vật nuôi là đúng?
A. Nhân bản vật nuôi là hình thức sinh sản nhân tạo, không xảy ra trong tự nhiên.
B. Con vật được nhân bản giống hệt con vật cho nhân về mọi đặc điểm.
C. Nhân bản vô tính giúp tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gene quý hiếm.
D. Con vật nhân bản thường có tuổi thọ cao hơn so với các con vật sinh sản hữu tính cùng loài.
Câu 13:
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Kì giữa là kì dài nhất trong các kì của nguyên phân.
B. Ở kì giữa của giảm phân I, mỗi nhiễm sắc thể kép chỉ đính với vi ống ở một phía của tâm động.
C. Các nhiễm sắc thể tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo) tại kì giữa của giảm phân I.
D. Trong giảm phân, sau mỗi lần phân bào, nhiễm sắc thể đều phải nhân đôi.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Kì giữa là kì dài nhất trong các kì của nguyên phân.
B. Ở kì giữa của giảm phân I, mỗi nhiễm sắc thể kép chỉ đính với vi ống ở một phía của tâm động.
C. Các nhiễm sắc thể tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo) tại kì giữa của giảm phân I.
D. Trong giảm phân, sau mỗi lần phân bào, nhiễm sắc thể đều phải nhân đôi.
Câu 14:
Tần số người mắc bệnh ung thư hiện nay có xu hướng gia tăng. Với những kiến thức đã học, em có thể nêu ra những nguyên nhân và đề xuất giải pháp làm giảm thiểu sự gia tăng tần số người mắc bệnh ung thư.
Tần số người mắc bệnh ung thư hiện nay có xu hướng gia tăng. Với những kiến thức đã học, em có thể nêu ra những nguyên nhân và đề xuất giải pháp làm giảm thiểu sự gia tăng tần số người mắc bệnh ung thư.
Câu 15:
Câu nào dưới đây nói về bệnh ung thư là đúng?
A. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên luôn được di truyền từ bố mẹ sang con.
B. Những tác nhân đột biến lí, hóa học có thể gây nên bệnh ung thư.
C. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên không thể chữa được.
D. Virus không thể gây bệnh ung thư.
Câu nào dưới đây nói về bệnh ung thư là đúng?
A. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên luôn được di truyền từ bố mẹ sang con.
B. Những tác nhân đột biến lí, hóa học có thể gây nên bệnh ung thư.
C. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên không thể chữa được.
D. Virus không thể gây bệnh ung thư.