Câu hỏi:
20/07/2024 303
b) Đo góc xOy và cho biết số đo của góc xOy.
b) Đo góc xOy và cho biết số đo của góc xOy.
Trả lời:
b) Cách đo góc xOy:
Đặt thước đo góc sao cho tâm thước trùng với gốc O và tia Oy đi qua vạch 0o.
Quan sát vạch trên trước đo trùng tia Ox chỉ số 30o là số đo góc của góc xOy.
Vậy số đo góc xOy trong hình bằng 30o.
b) Cách đo góc xOy:
Đặt thước đo góc sao cho tâm thước trùng với gốc O và tia Oy đi qua vạch 0o.
Quan sát vạch trên trước đo trùng tia Ox chỉ số 30o là số đo góc của góc xOy.
Vậy số đo góc xOy trong hình bằng 30o.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho hình vẽ
a) Kể tên các tia đối nhau gốc K và các tia trùng nhau gốc K.
Cho hình vẽ
a) Kể tên các tia đối nhau gốc K và các tia trùng nhau gốc K.
Câu 3:
Một của hàng sản xuất được 1 500 cái bánh mì. Buổi sáng, cửa hàng bán được số bánh mì. Buổi chiều, cửa hàng bán được 65% số bánh mì còn lại.
a) Tính số bánh mì bán được của cửa hàng vào buổi sáng, buổi chiều.
Một của hàng sản xuất được 1 500 cái bánh mì. Buổi sáng, cửa hàng bán được số bánh mì. Buổi chiều, cửa hàng bán được 65% số bánh mì còn lại.
a) Tính số bánh mì bán được của cửa hàng vào buổi sáng, buổi chiều.Câu 4:
b) Buổi tối, cửa hàng giảm giá còn 4 000 đồng một cái bánh mì. Biết giá bán này chỉ bằng 80% giá ban đầu. Hỏi nếu cửa hàng bán hết số bánh mì còn lại vào buổi tối thì số tiền bán được trong cả ngày là bao nhiêu?
b) Buổi tối, cửa hàng giảm giá còn 4 000 đồng một cái bánh mì. Biết giá bán này chỉ bằng 80% giá ban đầu. Hỏi nếu cửa hàng bán hết số bánh mì còn lại vào buổi tối thì số tiền bán được trong cả ngày là bao nhiêu?
Câu 5:
Gieo một con xúc xắc 15 lần liên tiếp có 3 lần xuất hiện mặt 6 chấm. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm.
Gieo một con xúc xắc 15 lần liên tiếp có 3 lần xuất hiện mặt 6 chấm. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm.
Câu 6:
Biểu đồ cột kép ở hình bên cho biết số học sinh cận thị và không cận thị của các lớp khối 6 của một trường THCS
a) Số học sinh cận thị của lớp nào nhiều nhất?
Biểu đồ cột kép ở hình bên cho biết số học sinh cận thị và không cận thị của các lớp khối 6 của một trường THCS
a) Số học sinh cận thị của lớp nào nhiều nhất?
Câu 11:
c) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh cận thị và tổng số học sinh khối 6 (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
c) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh cận thị và tổng số học sinh khối 6 (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Câu 13:
Vẽ đoạn thẳng MN = 5 cm. Điểm E là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài đoạn thẳng ME.
Vẽ đoạn thẳng MN = 5 cm. Điểm E là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài đoạn thẳng ME.