TOP 18 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2025 có đáp án

Bộ đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (18 đề) giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 67,491 15/08/2024
Mua tài liệu


[TẠM NGỪNG BÁN] - bộ Đề thi Tiếng Việt 1 Kết nối tri thức (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (18 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 1)

A. Đọc thành tiếng:

HS đọc đoạn 1 hoặc hai đoạn còn lại.

Cây xoài của ông em

1. Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.

2.Xoài thanh ca, xoài tượng...đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.

3. Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng, kèm với xôi nếp hương, thì đối với em không thứ quà gì ngon bằng.

B. Đọc hiểu, viết:

I. Đọc:

1. Nối đúng:

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Kết nối tri thức (5 đề)

2. Đọc thầm và làm bài tập :

Chim chích bông

Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút.... Chích bông xinh đẹp chẳng những là bạn của trẻ em mà còn là bạn của bà con nông dân.

Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến loài chim nào ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

a. Chích bông

b. Chào mào

c. Khướu

Bài tập 2: Hai chân chích bông như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:

Hai chân chích bông. ……………………………………………….................

II. Viết:

1. Điền vào chỗ trống d hoặc gi:

Quyển vở này mở ra

Bao nhiêu trang ... ấy trắng

Từng .. .òng kẻ ngay ngắn

Như chúng em xếp hàng.

2. Viết lời chào tạm biệt và cảm ơn cô giáo (thầy giáo) lớp Một của em.

3. Nghe – viết:

Cô giáo với mùa thu (trích)

Cô giáo em

Hiền như cô Tấm

Giọng cô đầm ấm

Như lời mẹ ru

Vũ Hạnh Thắm

ĐÁP ÁN

A. Đọc thành tiếng:

HS đọc đoạn 1 hoặc hai đoạn còn lại.

Cây xoài của ông em

1. Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.

2.Xoài thanh ca, xoài tượng...đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.

3. Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng, kèm với xôi nếp hương, thì đối với em không thứ quà gì ngon bằng.

B. Đọc hiểu, viết:

I. Đọc:

1. Nối đúng:

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Kết nối tri thức (5 đề)

2. Đọc thầm và làm bài tập :

Chim chích bông

Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút.... Chích bông xinh đẹp chẳng những là bạn của trẻ em mà còn là bạn của bà con nông dân.

Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến loài chim nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

a. Chích bông

Bài tập 2: Hai chân chích bông như thế nào ? Viết tiếp vào chỗ trống:

Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm.

II. Viết:

1. Điền vào chỗ trống d hoặc gi:

Quyển vở này mở ra

Bao nhiêu trang giấy trắng

Từng dòng kẻ ngay ngắn

Như chúng em xếp hàng.

2. Viết lời chào tạm biệt và cảm ơn cô giáo (thầy giáo) lớp Một của em.

Gửi cô Hồng!

Em là Mai Huyền, học sinh lớp 1E lớp cô chủ nhiệm. Sắp lên lớp 2 không còn được cô chủ nhiệm nữa em muốn gửi lời chào tạm biệt và cảm ơn tới cô, đã dìu dắt em những năm tháng đầu tiên của tuổi học trò.

3. Nghe – viết:

Cô giáo với mùa thu (trích)

Cô giáo em

Hiền như cô Tấm

Giọng cô đầm ấm

Như lời mẹ ru

Vũ Hạnh Thắm

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 2)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

A. Đọc thành tiếng:

Chim rừng Tây Nguyên

Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội. Mấy con chim cơ-púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt hót lanh lảnh như tiếng sáo. Chim piêu có bộ lông màu xanh lục.

B. Đọc hiểu, viết:

I. Đọc:

1. Nối đúng:

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Kết nối tri thức (5 đề)

2. Đọc thầm và làm bài tập :

Bé Hoa

Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ít ngủ hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.

Bài tập 1: Bài đọc có những tên riêng nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

a. Hoa, Em

b. Nụ, Có

c. Hoa, Nụ

d. Bây, Hoa, Nụ

Bài tập 2: Tìm trong bài đọc và viết lại:

- 1 tiếng có vần ay:.....................................

- 1 tiếng có thanh hỏi:.................................

II. Viết:

1. Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi:

- Nhện con hay chăng .... ây điện.

- Cái quạt hòm mồm thở ra .... ó .

- Máy bơm phun nước bạc như ... ồng.

2. Viết một câu về đặc điểm đồ dùng trong gia đình em.

3. Nghe – viết: Nghe, viết đoạn đầu bài “Sẻ anh, sẻ em”

ĐÁP ÁN

A. Đọc thành tiếng:

Chim rừng Tây Nguyên

Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội. Mấy con chim cơ- púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt hót lanh lảnh như tiếng sáo. Chim piêu có bộ lông màu xanh lục.

B. Đọc hiểu, viết:

I. Đọc:

1. Nối đúng: Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Kết nối tri thức (5 đề)

2. Đọc thầm và làm bài tập:

Bé Hoa

Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ít ngủ hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.

Bài tập 1: Bài đọc có những tên riêng nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

c. Hoa, Nụ

Bài tập 2: Tìm trong bài đọc và viết lại:

- 1 tiếng có vần ay: đen láy

- 1 tiếng có thanh hỏi: ngủ

II. Viết:

1. Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi:

- Nhện con hay chăng dây điện.

- Cái quạt hòm mồm thở ra gió .

- Máy bơm phun nước bạc như rồng.

2. Viết một câu về đặc điểm đồ dùng trong gia đình em.

→ Chiếc tivi nhà em rất hiện đại.

3. Nghe – viết: Nghe, viết đoạn đầu bài “Sẻ anh, sẻ em”

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 3)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

A. Đọc thành tiếng: Mỗi em đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng.

Con ong làm mật yêu hoa
Con cá bơi yêu nước, con chim ca yêu trời
Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em
Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng

B. Đọc hiểu, viết:

I. Đọc:

1. Nối đúng:

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Kết nối tri thức (5 đề)

2. Đọc thầm và làm bài tập:

Hoa ngọc lan

Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan.

Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.

Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm.

Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

a. Cây hoa hồng
b. Cây hoa đào
c. Cây hoa ngọc lan

Bài tập 2: Khi nở, cánh hoa như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:

Khi nở, cánh hoa………………………………………………...................

II. Viết:

1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:

Bạn nhỏ …ửi lời chào lớp Một, chào ... ô giáo ...ính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ... i nhớ lời cô dạy.

2. Viết một câu về con vật em yêu thích.

…………………………………………………………………………………….....

3. Nghe – viết: Nghe, viết 2 khổ đầu bài thơ

Quạt cho bà ngủ

Ơi chích choè ơi
Chim đừng hót nữa
Bà em ốm rồi
Lặng cho bà ngủ

Bàn tay bé nhỏ
Vẫy quạt thật đều
Ngấn nắng thiu thiu

Đậu trên tường trắng

ĐÁP ÁN

A. Đọc thành tiếng:

Con ong làm mật yêu hoa
Con cá bơi yêu nước, con chim ca yêu trời
Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em
Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng

B. Đọc hiểu, viết:

I. Đọc:

1. Nối đúng:

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Kết nối tri thức (5 đề)

2. Đọc thầm và làm bài tập:

Hoa ngọc lan

Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan.

Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.

Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm.

Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

c. Cây hoa ngọc lan

Bài tập 2: Khi nở, cánh hoa như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:

Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng.

II. Viết:

1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:

Bạn nhỏ gửi lời chào lớp Một, chào cô giáo kính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ghi nhớ lời cô dạy.

2. Viết một câu về con vật em yêu thích.

Nhà em có nuôi một chú chó. Tên của chú là Nho. Thân hình chú rất to và khỏe. Lông chú màu vàng và rất mượt. Đuôi chú rất dài. Mỗi khi em đi học về, chú vẫy đuôi rối rít. Nhờ có chú chó giữ nhà mà cả nhà em ngủ ngon hơn. Em rất yêu quý chú!

3. Nghe – viết: Nghe, viết 2 khổ đầu bài thơ

Quạt cho bà ngủ

Ơi chích choè ơi
Chim đừng hót nữa
Bà em ốm rồi
Lặng cho bà ngủ

Bàn tay bé nhỏ
Vẫy quạt thật đều
Ngấn nắng thiu thiu

Đậu trên tường trắng

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 4)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

A. Đọc thành tiếng:

Giờ ra chơi

Trống báo giờ ra chơi
Từng đàn chim áo trắng
Chân bước khỏi ghế ngồi
Ùa ra ngoài sân nắng

Chỗ này những bạn gái
Chơi nhảy dây nhịp nhàng
Tiếng vui cười thoải mái
Chao nghiêng cánh lá bàng

Đằng kia những bạn trai
Đá cầu bay vun vút
Dưới nắng hồng ban mai
Niềm vui dâng náo nức

Tay mời nhau cốc nước
Tay mời nhau trái me
Tay mời nhau viên kẹo
Càng quý hơn bạn bè

Trống điểm giờ vào lớp
Những chú chim vội vàng
Xếp hàng mau vào lớp
Bài học mới sang trang.

Tác giả: Nguyễn Lãm Thắng.

II: Đọc hiểu, viết:

A. Đọc:

1. Nối đúng:

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Kết nối tri thức (5 đề)

2. Đọc thầm và làm bài tập :

Chim chích bông

Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút.... Chích bông xinh đẹp chẳng những là bạn của trẻ em mà còn là bạn của bà con nông dân.

Bài tập 1: Chích bông là bạn của ai ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

c. trẻ em và bà con nông dân.

Bài tập 2: Hai chiếc cánh chích bông như thế nào ? Viết tiếp vào chỗ trống:

Hai chiếc cánh nhỏ xíu

II. Viết:

1. Điền vào chỗ trống uya hoặc ay

Đêm đã về khuya

Làng quê em đã chìm vào giấc ngủ say

2. Em viết lời chúc mừng cô giáo hoặc thầy giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam

Nhân ngày 20/11 em chúc cô luôn vui vẻ, hạnh phúc và thật nhiều sức khỏe.

3. Nghe – viết:

Rửa tay trước khi ăn

Vi trùng có ở khắp nơi. Nhưng chúng ta không nhìn thấy được bằng mắt thường. Khi tay tiếp xúc với đồ vật, vi trùng dính vào tay. Tay cầm thức ăn, vi trùng từ tay theo thức ăn đi vào cơ thể. Do đó, chúng ta có thể mắc bệnh.

Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch.

(Nguyên Vũ)

ĐÁP ÁN

A. Đọc thành tiếng:

Giờ ra chơi

Trống báo giờ ra chơi
Từng đàn chim áo trắng
Chân bước khỏi ghế ngồi
Ùa ra ngoài sân nắng

Chỗ này những bạn gái
Chơi nhảy dây nhịp nhàng
Tiếng vui cười thoải mái
Chao nghiêng cánh lá bàng

Đằng kia những bạn trai
Đá cầu bay vun vút
Dưới nắng hồng ban mai
Niềm vui dâng náo nức

Tay mời nhau cốc nước
Tay mời nhau trái me
Tay mời nhau viên kẹo
Càng quý hơn bạn bè

Trống điểm giờ vào lớp
Những chú chim vội vàng
Xếp hàng mau vào lớp
Bài học mới sang trang.

Tác giả: Nguyễn Lãm Thắng.

B. Đọc hiểu, viết:

I. Đọc:

1. Nối đúng:

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án | Kết nối tri thức (5 đề)

2. Đọc thầm và làm bài tập :

Chim chích bông

Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút.... Chích bông xinh đẹp chẳng những là bạn của trẻ em mà còn là bạn của bà con nông dân.

Bài tập 1: Chích bông là bạn của ai ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

c. trẻ em và bà con nông dân.

Bài tập 2: Hai chiếc cánh chích bông như thế nào ? Viết tiếp vào chỗ trống:

Hai chiếc cánh nhỏ xíu

II. Viết:

1. Điền vào chỗ trống uya hoặc ay

Đêm đã về khuya

Làng quê em đã chìm vào giấc ngủ say

2. Em viết lời chúc mừng cô giáo hoặc thầy giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam

Nhân ngày 20/11 em chúc cô luôn vui vẻ, hạnh phúc và thật nhiều sức khỏe.

3. Nghe – viết:

Rửa tay trước khi ăn

Vi trùng có ở khắp nơi. Nhưng chúng ta không nhìn thấy được bằng mắt thường. Khi tay tiếp xúc với đồ vật, vi trùng dính vào tay. Tay cầm thức ăn, vi trùng từ tay theo thức ăn đi vào cơ thể. Do đó, chúng ta có thể mắc bệnh.

Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch.

(Nguyên Vũ)

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 5)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

Đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng.

II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)

Hoa ngọc lan

Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan.

Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.

Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm.

Bài tập 1. (1 điểm) Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

A. Cây hoa hồng

B. Cây hoa đào

C. Cây hoa ngọc lan

Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:

Khi nở, cánh hoa……………………………………………………………………………

Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

Nghe, viết 2 khổ thơ đầu bài thơ “Ngôi nhà”

Em yêu nhà em

Hàng xoan trước ngõ

Hoa xao xuyến nở

Như mây từng chùm.

Em yêu tiếng chim

Đầu hồi lảnh lót

Mái vàng thơm phức

Rạ đầy sân phơi.

Tô Hà

II. Bài tập (3 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:

Bạn nhỏ …ửi lời chào lớp Một, chào …ô giáo …ính mến. Xa cô nhưng bạn luôn …i nhớ lời cô dạy.

Bài tập 2. (2 điểm) Viết một câu về con vật em yêu thích.

Đáp án Đề 5

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

– Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

– Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án C

Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng.

Bài tập 3. (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

– Viết đúng chính tả.

II. Bài tập (3 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm)

Bạn nhỏ gửi lời chào lớp Một, chào cô giáo kính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ghi nhớ lời cô dạy.

Bài tập 2. (2 điểm)

Chú mèo Mi Mi nhà em có bộ lông trắng muốt.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 6)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

Các Vua Hùng

Con trai cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang.

Các Vua Hùng dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, trồng dâu, dệt vải, làm đồ gốm, đồ sắt, chế tạo cung nỏ, trống đồng...

II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)

Cây bàng

Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng.

Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

Bài tập 1: (1 điểm) Bài đọc nhắc đến những mùa nào ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

A. Mùa xuân, mùa hè

B. Mùa thu, mùa xuân, mùa hè

C. Mùa xuân, mùa hè, mùa đông, mùa thu

Bài tập 2: (1 điểm) Hè về, những tán lá bàng như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:

Hè về, những tán lá xanh um ……………………………………………….

Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng:

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

Nghe - viết một đoạn khoảng 30 chữ trong bài “Tôi đi học” ( Từ đầu đến Hôm nay tôi đi học) – SGK Kết nối tri thức/HK2 – trang 45

II. Bài tập (3 điểm)

1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:

Loài ...iến rất chăm chỉ ...iếm mồi. Trước khi ...ó mưa, kiến cần mẫn tha mồi lên cao.

2. Viết lời cảm ơn khi em được người thân hoặc bạn bè tặng quà.

ĐÁP ÁN ĐỀ 6

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án C

Bài tập 2. (1 điểm) Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường.

Bài tập 3. (1 điểm)

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

- Viết đúng chính tả.

II. Bài tập (3 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm)

Loài kiến rất chăm chỉ kiếm mồi. Trước khi có mưa, kiến cần mẫn tha mồi lên cao.

Bài tập 2. (2 điểm)

Cảm ơn cậu, tớ rất thích món quà này.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 7)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

Đầm sen

Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau phủ khắp mặt đầm.

Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô cái đài sen và tua phấn vàng. Hương sen thoang thoảng ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.

II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)

Bà Triệu

Sau Hai Bà Trưng hai trăm năm, Bà Triệu lại cùng nhân dân khởi nghĩa chống giặc Ngô đô hộ nước ta. Bà thường mặc áo giáp, cưỡi voi xông pha trận mạc.

Nay ở Thanh Hóa vẫn còn đền thờ Bà Triệu và lưu truyền những câu ca về bà.

Bài tập 1: (1 điểm) Hiện nay, nơi nào còn đền thờ Bà Triệu? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

A. Nam Định

B. Thanh Hóa

C. Hà Nội

Bài tập 2: (1 điểm) Tìm trong bài đọc và viết lại:

- 1 tiếng có vần ương: ...................................

- 1 tiếng có vần uyên: ....................................

Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng:

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

Nghe, viết 8 câu thơ đầu bài thơ “Lời chào” – Nguyễn Hoàng Sơn

Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà

Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa
Lời chào là hoa
Nở từ lòng tốt

II. Bài tập (3 điểm)

1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh:

Trong ảnh, nhìn ai cũng ...ộ ...ĩnh và tươi vui. Hôm đó là một ...ày tràn ...ập niềm vui.

2. (2 điểm) Viết lời chúc mừng mẹ hoặc bà nhân ngày 8 tháng 3.

ĐÁP ÁN ĐỀ 7

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án B

Bài tập 2. (1 điểm)

- 1 tiếng có vần ương: thường

- 1 tiếng có vần uyên: truyền

Bài tập 3. (1 điểm)

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

- Viết đúng chính tả.

II. Bài tập (3 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm)

Trong ảnh, nhìn ai cũng ngnghĩnh và tươi vui. Hôm đó là một ngày tràn ngập niềm vui.

Bài tập 2. (2 điểm)

Nhân ngày 8/3 con xin chúc bà, chúc mẹ luôn vui vẻ, hạnh phúc, mạnh khỏe. Con yêu bà và mẹ nhiều

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 8)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

Học sinh đọc đoạn 1 hoặc 2

Hai người bạn

1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì bỗng đâu một con gấu chạy xộc tới.Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây. Người kia ở lại một mình chẳng biết làm thế nào đành nằm yên giả vờ chết.

2. Gấu đến, ghé sát mặt, ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi:

- Ban nãy, gấu nói gì với cậu thế ?

- À, nó bảo rằng, kẻ bỏ bạn trong lúc họa nạn là người tồi.

II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)

Biển Nha Trang

Biển Nha Trang quanh năm xanh màu xanh đặc biệt. Ngoài biển xa là đảo Tre, đảo Yến. Sát liền mặt biển là bãi cát trắng tinh, kề đó có hàng phi lao yên ả.

Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang tham quan và nghỉ mát.

Bài tập 1: (1 điểm) Bài đọc nhắc đến những đảo nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

A. Đảo Tre

B. Đảo Yến

C. Đảo Tre và đảo Yến

D. Đảo Tre, đảo Nam Yết

Bài tập 2: (1 điểm) Khách du lịch đổ về bãi biển Nha Trang làm gì ? Viết tiếp vào chỗ trống:

Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang …………………………

Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng:

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

Nghe, viết 8 dòng đầu bài thơ “Câu chuyện của rễ”

Câu chuyện của rễ

Hoa nở trên cành

Khoe muôn sắc thắm

Giữa vòm lá xanh

Tỏa hương trong nắng.

Để hoa nở đẹp

Để quả trĩu cành

Để lá biếc xanh

Rễ chìm trong đất.

II. Bài tập (3 điểm)

1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:

Chích bông say sưa với …ảnh thiên nhiên và ngẫm nghĩ: Thiên nhiên quả là diệu …ì.

2. Viết lời xin lỗi khi em lỡ tay làm bẩn áo bạn.

ĐÁP ÁN ĐỀ 8

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án C

Bài tập 2. (1 điểm)

Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang tham quan và nghỉ mát.

Bài tập 3. (1 điểm)

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

- Viết đúng chính tả.

II. Bài tập (3 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm)

Chích bông say sưa với cảnh thiên nhiên và ngẫm nghĩ: Thiên nhiên quả là diệu kì.

Bài tập 2. (2 điểm)

Mình xin lỗi bạn, mình không cố ý, bạn thông cảm cho mình nhé.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 9)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

Làm anh

Làm anh khó đấy
Phải đâu chuyện đùa
Với em gái bé
Phải người lớn cơ.

Khi em bé khóc
Anh phải dỗ dành
Nếu em bé ngã
Em nâng dịu dàng.

Mẹ cho quà bánh
Chia em phần hơn
Có đồ chơi đẹp
Cũng nhường em luôn.

Làm anh thật khó
Nhưng mà thật vui
Ai yêu em bé
Thì làm được thôi.

Tác giả: Phan Thị Thanh Nhàn

II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)

Cây bàng

Giữa sân trường em, sừng sững một cây bàng.

Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường.

Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

Bài tập 1: (1 điểm) Bài đọc nhắc đến cây gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

A. cây đào

B. cây phượng vĩ

C. cây cau

D. cây bàng

Bài tập 2: (1 điểm) Thu đến, quả bàng như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:

Thu đến, từng chùm quả...............................................................

Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng:

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

Theo lời mẹ, gấu con quay lại nói với núi là gấu yêu núi. Quả nhiên khắp núi vọng lại lời yêu thương. Gấu con bật cười vui vẻ.

II. Bài tập (3 điểm)

1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:

Mùa thu, …ây bàng …ó quả chín lấp ló trong ...ẽ lá.

2. Viết tên ba loài cây em biết.

……………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN ĐỀ 9

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án D

Bài tập 2. (1 điểm)

Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

B. Viết:

Bài tập 3. (1 điểm)

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

- Viết đúng chính tả.

II. Bài tập (3 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm)

Mùa thu, cây bàng có quả chín lấp ló trong kẽ lá.

Bài tập 2. (2 điểm)

Cây xoài, cây cau, cây mít

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 10)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Nhớ ơn

Ăn một bát cơm

Nhớ người cày ruộng.

Ăn đĩa rau muống,

Nhớ người đào ao.

Ăn một quả đào,

Nhớ người vun gốc.

Ăn một con ốc,

Nhớ người đi mò.

Sang đò,

Nhớ người chèo chống.

Nằm võng,

Nhớ người mắc dây.

Đứng mát gốc cây,

Nhớ người trồng trọt.

(Đồng dao)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

2. Đọc và trả lời câu hỏi (2 điểm)

Sử dụng đồ dùng học tập an toàn

Thước, bút, kéo, dao,... là những đồ dùng rất có ích. Nhưng em cần biết cách sử dụng chúng cho an toàn. Cần chú ý:
- Cẩn thận khi dùng dao, kéo và những đồ dùng sắc nhọn khác để tránh gây thương tích cho bản thân và người khác.
- Không cắn hay ngậm đầu bút vào miệng. Khi dùng xong bút sáp hoặc bút chì, nên rửa tay sạch sẽ để tránh chất độc hại.
- Không làm gãy thước kẻ để tránh tạo thành vật nhọn, gây thương tích.

(Theo Bách Khoa thư an toàn cho lứa tuổi thiếu niên nhi đồng)

a. Vì sao khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận?

b. Khi dùng bút, em cần chú ý điều gì?

c. Vì sao không nên làm gãy thước kẻ?

Trả lời

a. Khi dùng những vật sắc nhọn, em phải cẩn thận vì:

Vì khi dùng những đồ dùng sắc nhọn dễ gây thương tích cho bản thân và người khác.

b. Khi dùng bút, em cần chú ý:

Không cắn hay ngậm đầu bút vào miệng. Khi dùng xong bút sáp hoặc bút chì, nên rửa tay sạch sẽ để tránh chất độc hại.

c. Không nên làm gãy thước kẻ vì:

Vì làm gãy thước kẻ sẽ tạo thành vật nhọn, gây thương tích.

3. Em hãy viết 1 – 2 câu để nhắc nhở các bạn cần bảo vệ đồ dùng học tập (1 điểm)

Trả lời

Đồ dùng học tập là vật gắn bó rất thân thiết của chúng ta. Nếu đồ dùng bị gãy, hỏng rất dễ gây thương tích cho bản thân và người khác. Vì vậy mỗi người cần bảo vệ đồ dùng học tập.

4. Điền au/ ao và dấu thanh vào chỗ trống và giải câu đố (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

5. Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi (1 điểm)

Mèo con đi học

Mèo con buồn bực
Mai phải đến trường
Bèn kiếm cớ luôn:
Cái đuổi tối ốm.
Cừu mới be toáng:

- Tôi sẽ chữa lành
Nhưng muốn cho nhanh
Cắt đuổi khỏi hết!
- Cắt đuôi? Ấy chết...!
Tôi đi học thôi!

(Theo Vô-Rôn-Cô)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a. Mèo con buồn bực vì chuyện gì?

A. Áo của mèo con bị bẩn

B. Ngày mai mèo con phải đến trường

C. Cái đuôi của mèo con bị ốm

D. Cừu đòi cắt đuôi của mèo con

b. Mèo con đã kiếm cớ gì để không phải đi học?

A. Cái đuôi mèo ốm

B. Cái bụng mèo ốm

C. Cái chân mèo ốm

D. Cái tay mèo ốm

c. Cừu thấy vậy liền làm gì?

A. Cừu nhận làm đuôi mèo bị ốm.

B. Cừu nhận xin phép cô giáo giúp mèo con

C. Cừu nhận nói rằng mèo bị ốm.

D. Cừu nhận chữa lành bệnh cho mèo con.

d. Cừu nói cần khỏi bệnh nhanh thì phải làm gì?

A. đi bệnh viện

B. cắt đuôi mèo

C. đi học

D. đi chơi

Trả lời

a. Mèo con buồn bực vì:

B. Ngày mai mèo con phải đến trường

b. Mèo con đã kiếm cớ để không phải đi học:

A. Cái đuôi mèo ốm

c. Cừu thấy vậy liền:

D. Cừu nhận chữa lành bệnh cho mèo con.

d. Cừu nói cần khỏi bệnh nhanh thì phải:

B. cắt đuôi mèo

6. Nghe viết (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Em nghe viết vào ở ô ly.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 11)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Câu chuyện của rễ

Hoa nở trên cành
Khoe muôn sắc thắm
Giữa vòm lá xanh
Tỏa hương trong nắng.


Để hoa nở đẹp
Để quả trĩu cành

Để lá biếc xanh
Rễ chìm trong đất...

Nếu không có rễ
Cây chẳng đâm chồi
Chẳng ra trái ngọt
Chẳng nở hoa tươi.

(Theo Phương Dung)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

2. Đọc và trả lời câu hỏi (2 điểm)

Con vi rút

Vi rút chi kì lạ
Khiến con mắt đỏ ngầu
Vừa cộm lại vừa đau
Nước mắt thi nhau chảy

Vi rút hư lắm đấy
Tấn công bé bất ngờ!

Hay tại bé ở dơ
Rửa bàn tay không kĩ?

Bé gật đầu lí nhí
Chắc đôi tay bẩn rồi
Bé quẹt lên mắt mối
Nên bây giờ nhiễm bệnh.

Trả lời câu hỏi

a. Vi rút đã khiến bạn nhỏ bị làm sao?
b. Vì sao vi rút tấn công bạn nhỏ, khiến bạn nhỏ bị đau mắt?
c. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?

Trả lời

a. Vi rút đã khiến bạn nhỏ bị đau mắt: con mắt đỏ ngầu vừa cộm lại vừa đau, nước mắt thi nhau chảy.
b. Vi rút tấn công bạn nhỏ, khiến bạn nhỏ bị đau mắt vì bé ở dơ, rửa bàn tay không kĩ
c. Em rút ra được bài học từ câu chuyện trên: Cần ở sạch sẽ, rửa tay kĩ càng.

3. Em hãy viết 1 – 2 câu về việc em sẽ làm để tránh xa vi rút (1 điểm)

Trả lời

Em sẽ ở sạch sẽ, rửa tay kĩ càng, ăn chín uống sôi và đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.

4. Điền ươc/ ươt và dấu thanh vào chỗ trống (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

5. Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi (1 điểm)

Chuyện ở lớp

- Mẹ có biết ở lớp
Bạn Hoa không học bài
Sáng nay cô giáo gọi
Đứng dậy đỏ bừng tại...

- Mẹ có biết ở lớp
Bạn Hùng cứ trêu con

Bạn Mai tay đầy mực
Còn bôi bẩn ra bàn...

Vuốt tóc con, mẹ bảo:
- Mẹ chẳng nhớ nổi đâu
Nói mẹ nghe ở lớp
Con đã ngoan thế nào?

(Theo Tô Hà)

a. Bạn Hoa ở lớp có chuyện gì?

A. trêu bạn bè

B. không học bài

C. vuốt tóc bạn

D. tay đầy mực

b. Bạn Mai đã làm gì khi ở lớp?

A. Bạn Mai không nghe cô giảng bài

B. Bạn Mai trêu các bạn

C. Bạn Mai bôi bẩn ra bàn

D. Bạn Mai ăn quà trong lớp

c. Khi nghe con kể chuyện ở lớp, mẹ muốn biết điều gì?

A. Mẹ muốn biết con ở lớp thế nào.

B. Mẹ muốn biết các bạn ở lớp thế nào.

C. Mẹ muốn biết con có một không.

D. Mẹ muốn biết các bạn có trêu con không

d. Ai trong lớp hay trêu bạn bè?

A. bạn Hoa

B. bạn Mai

C. bạn Hùng

D, cô giáo

Trả lời

a. Bạn Hoa ở lớp có chuyện gì?

B. không học bài

b. Bạn Mai đã làm gì khi ở lớp?

C. Bạn Mai bôi bẩn ra bàn

c. Khi nghe con kể chuyện ở lớp, mẹ muốn biết điều gì?

A. Mẹ muốn biết con ở lớp thế nào.

d. Ai trong lớp hay trêu bạn bè?

C. bạn Hùng

6. Nghe viết (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Em nghe viết vào vở ô ly.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 12)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Ngày mới bắt đầu

Buổi sáng tinh mơ, mặt trời nhô lên đỏ rực. Những tia nắng tỏa khắp nơi, đánh thức mọi vật.

Nắng chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ong bay ra khỏi tổ, đi kiếm mật. Nắng chiếu vào chuồng gà. Đàn gà lục túc ra khỏi chuồng, đi kiếm mồi. Nắng chiếu vào nhà, gọi bé đang nằm ngaủ. Bé thức dậy, chuẩn bị đến trường.

(Theo Thu Hương)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

2. Đọc và trả lời câu hỏi (2 điểm)

Trái chuối chín

Trong một khu rừng, bầy thú sống với nhau thật thân tình, vui vẻ. Vừa sáng tinh mơ, khỉ con hái một trái chuối chín thơm lừng rồi chuyển cành mang đến tặng voi con. Voi con định ăn, nhưng nghĩ đến bác gấu chưa có gì ăn sáng, liền mang đến cho bác. Bác gấu nhận được trái chuối, liền nghĩ “Khỉ con được trái chuối này chắc là vui lắm đấy!”. Bác mang trái chuối đến chỗ khỉ con:

- Khỉ con, chuối chín ngon lắm, cháu ăn đi!

Khỉ con cảm ơn bác gấu và nhận lại trái chuối. Chú cảm thấy rất vui.

(Theo Dương Thị Bích Thảo)

Trả lời câu hỏi:

a) Khỉ con hái chuối chín đến tặng ai?

b) Voi con sau khi nhận chuối chín đã nghĩ điều gì?

c) Tại sao khi nhận lại trái chuối khỉ con lại thấy rất vui?

Trả lời

a) Khỉ con hái chuối chín đến tặng cho voi con.

b) Voi con sau khi nhận chuối chín đã nghĩ đến bác gấu chưa có gì ăn sáng.

c) Khi nhận lại trái chuối khỉ con lại thấy rất vui vì các thành viên trong khu rừng đều yêu thương nhau và nghĩ đến nhau.

3. Em hãy thay lời khỉ con nói lời cảm ơn khi nhận trái chuối từ bác gấu (1 điểm)

Trả lời

“Cháu cảm ơn bác gấu rất nhiều. Cháu rất vui vì bác luôn nghĩ tới cháu ạ. Cháu yêu bác.”

4. Điền ng/ ngh vào chỗ trống (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

5. Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi (1 điểm)

Trái tim chuột nhắt

Truyện cổ Ấn Độ kể rằng: Một chú chuột luôn luôn khổ não vì sợ mèo. Một gã phù thủy thương hại nó và biến nó thành mèo. Nhưng khi đó nó lại sợ chó. Phù thủy lại biến nó thành chó. Nó lại sợ beo. Và phù thủy biến nó thành beo. Đến lúc này thì nó sợ nhất là thợ săn. Và gã phù thủy đành bó tay trước tình huống này.

Thế rồi gã làm cho nó trở lại nguyên hình là một con chuột và nói: “Ta chẳng có thể giúp đỡ người nữa bởi vì người có trái tim của một con chuột”

(Sưu tầm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Vì sao chú chuột luôn khổ não?

A. Vì nó rất sợ chuột.

B. Vì nó rất sợ mèo.

C. Vì nó bị đau chân.

D. Vì nó sợ mình không được làm chuột nữa

b) Khi phù thuỷ biến chuột thành chó, nó lại sợ gì?

A. Nó sợ tất cả các loài vật.

B. Nó sợ đàn chó nhà hàng xóm.

C. Nó sợ beo.

D. Nó sợ mèo.

c) Khi được biến thành beo, chuột lại sợ gì?

A. Nó sợ những con beo to hơn.

B. Nó sợ thợ săn.

C. Nó sợ chó sói ăn thịt.

D. Nó chẳng sợ loài vật nào nữa.

d) Cuối cùng, phù thủy biến nó thành gì?

A. Con chuột

B. Con chó

C. Beo

D. Bác thợ săn

Trả lời

a) Vì sao chú chuột luôn khổ não?

B. Vì nó rất sợ mèo.

b) Khi phù thuỷ biến chuột thành chó, nó lại sợ gì?

C. Nó sợ beo.

c) Khi được biến thành beo, chuột lại sợ gì?

B. Nó sợ thợ săn.

d) Cuối cùng, phù thủy biến nó thành gì?

A. Con chuột

6. Nghe viết (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Em nghe viết vào vở ô ly.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 13)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Bảy sắc cầu vồng

Vừa mưa lại nắng
Hay có cầu vồng
Bảy màu tươi thắm
Bé mừng vui trông


Màu đỏ mặt trời
Màu cam đu đủ

Màu vàng cá bơi
Lục kia màu lá

Màu lam đám mây
Màu chàm áo mẹ
Màu tím hoa sim
Bảy màu yêu thế.
(Theo Ngọc Hà)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

2. Đọc và trả lời câu hỏi (2 điểm)

Anh hùng biển cả

Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng sữa.

Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.

Cá heo rất thông minh. Có thể dạy nó canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, dò mìn, săn lùng tàu thuyền giặc,... Một chú cá heo ở Biển Đen từng được thưởng huân chương vì đã cứu sống một phi công. Nó giúp anh thoát khỏi lũ cá mập khi anh nhảy dù xuống biển vì máy bay bị hỏng.

(Theo Lê Quang Long)

Trả lời câu hỏi:

a) Cá heo có đặc điểm gì khác các loài cá khác?

b) Vì sao cá heo được gọi là “Anh hùng biển cả”?

c) Chọn một tên khác mà em thích để tặng cho chú cá heo trong bài?

Trả lời:

a) Cá heo có đặc điểm khác các loài cá khác là cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng sữa.

b) Cá heo được gọi là “Anh hùng biển cả” vì một chú cá heo ở Biển Đen từng được thưởng huân chương vì đã cứu sống một phi công. Nó giúp anh thoát khỏi lũ cá mập khi anh nhảy dù xuống biển vì máy bay bị hỏng.

c) Chọn một tên khác mà em thích để tặng cho chú cá heo trong bài: Người hùng thầm lặng.

3. Em hãy viết 1 – 2 câu thể hiện tình cảm của mình với chú cá heo (1 điểm)

Trả lời

Em rất tự hào và ngưỡng mộ về những chú cá heo.

4. Điền d/v vào chỗ trống và giải câu đố sau (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

5. Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi (1 điểm)

Chuyện trong vườn

Sáng sớm, Mai ra vườn đã thấy bà đang tưới hoa. Em gọi:

- Bà ơi!

- Cháu dậy rồi à? Đi cẩn thận kẻo ngã nhé!

Mai chạy về phía bà. Bỗng em vấp phải một mô đất, ngã sõng soài, làm gãy một cành hồng. Bà vội chạy lại đỡ cháu rồi hỏi:

- Cháu có đau không?

Cháu không sao ạ. Chỉ tại cháu chạy vội mà hoa cũng đau lắm bà nhỉ?

(Phỏng theo Nguyễn Phan Khuê)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai điều gì?

A. Không được dẫm lên hoa

B. Đi cẩn thận trong vườn kẻo ngã.

C. Không được hái hoa

D. Ăn sáng rồi đi học.

b) Bà của Mai đang làm gì ở ngoài vườn?

A. Bà đang trồng cây.

B. Bà đang hái hoa.

C. Bà đang quốc đất.

D. Bà đang tưới hoa.

c) Khi chạy về phía bà, Mai gặp chuyện gì?

A. Mai vấp ngã, làm gãy một cành hồng.

B. Có một chú chó xông ra định cắn Mai.

C. Mai không thấy bà ở vườn nữa.

D. Mai dẫm lên đám rau xanh của bà.

d) Mai nghĩ rằng hoa đang cảm thấy thế nào?

A. Hoa rất mệt.

B. Hoa đang hát.

C. Hoa rất đau.

D. Hoa đang nở.

Trả lời

a) Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai điều gì?

B. Đi cẩn thận trong vườn kẻo ngã.

b) Bà của Mai đang làm gì ở ngoài vườn?

D. Bà đang tưới hoa.

c) Khi chạy về phía bà, Mai gặp chuyện gì?

A. Mai vấp ngã, làm gãy một cành hồng.

d) Mai nghĩ rằng hoa đang cảm thấy thế nào?

C. Hoa rất đau.

6. Nghe viết (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Em nghe viết vào vở ô ly.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 14)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Chúa tể rừng xanh

Hổ là loài thú dữ ăn thịt, sống trong rừng. Lông hổ thường có màu vàng, pha những vằn đen. Răng sắc nhọn, mắt nhìn rõ mọi vật trong đêm tối. Bốn chân chắc khỏe và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng như roi sắt. Hổ di chuyển nhanh, có thể nhảy xa và săn mồi rất giỏi. Hổ rất khỏe và hung dữ.

Hầu hết các con vật sống trong rừng đều sợ hổ. Vì vậy, hổ được xem là chúa tể rừng xanh.

(Theo Từ điển tranh về các con vật)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

2. Đọc và trả lời câu hỏi (2 điểm)

Cún

Tên của Cún là Lê Nam nhưng cả nhà thường gọi yêu là Cún.
Thấm thoắt đã đến ngày Cún cắp sách đến trường. Sáng nay, ông dậy sớm hơn, tập thể dục sớm hơn. Đêm qua hình như Cún không ngủ được, cũng dậy sớm hơn. Bà thì đích thân đi mua phở về cho hai ông cháu. Mẹ lấy bộ quần áo mới mua từ tháng trước đem ra thay cho Cún. Mẹ chải đầu lại rẽ ngôi cho Cún nữa.

Duy bố chẳng có việc gì để làm. Đưa Cún tới trường là việc của ông rồi, không ai tranh được. Bỗng bố gọi Cún lại dặn dò:
- Con nhớ nhé... Tên con là Lê Nam. Cô không gọi “Cún” đâu.

(Theo Phó Đức An)

Trả lời câu hỏi:

a) Tên thật của bạn nhỏ trong bài là gì?

b) Ông bà đã làm gì cho Cún vào ngày Cún cắp sách tới trường?

c) Cún đã được bố mẹ chăm sóc, dặn dò thế nào trước khi tới trường?

Trả lời

a) Tên thật của bạn nhỏ trong bài là Lê Nam.

b) Bà thì đích thân đi mua phở về cho hai ông cháu. Ông đưa Cún tới trường.

c) Mẹ lấy bộ quần áo mới mua từ tháng trước đem ra thay cho Cún. Mẹ chải đầu lại rẽ ngôi cho Cún nữa. Bố gọi Cún lại dặn dò: “Con nhớ nhé... Tên con là Lê Nam. Cô không gọi “Cún” đâu.”

3. Em hãy viết 1 – 2 câu về gia đình bạn Cún trong câu chuyện trên (1 điểm)

Trả lời

Gia đình bạn Cún rất yêu thương đùm bọc nhau.

4. Điền d/ gi vào chỗ trống (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

5. Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi (2 điểm)

Đón ngày khai trường

Cuối thu, nắng nhảy nhót trên tán bàng xanh, làm tươi thêm cái áo vội vàng của lớp học. Cổng trường rộng mở. Sân trường tràn ngập tiếng cười nói. Bọn trẻ tung tăng khắp chốn, kéo nhau lên gác, xô nhau xuống sân. Chúng ôm thân cây bàng, giúi vào nhau cười trong trò chơi đuổi bắt.
Tùng! Tùng! Tùng! Tiếng ồm ồm của bác trống già vang lên. Học sinh dồn về phía sân trường. Tiếng hát cất lên cùng tiếng vỗ tay. Kết thúc bài hát, giọng cô giáo ngân vang: “Ngày mai chúng ta bắt đầu một năm học mới...”

(Theo Lê Phương Liên)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Đoạn văn miêu tả khung cảnh trường học vào thời điểm nào?

A. Ngày khai trường

B. Buổi ra chơi

C. Ngày nghỉ Tết

D. Ngày nghỉ hè

b) Khung cảnh trường học ngày khai trường vui như thế nào?

A. Các lớp học được sơn sửa lại.

B. Học sinh tung tăng vui đùa khắp nơi.

C. Trên sân, có tiếng các bạn đọc bài.

D. Cả sân trường yên ắng, vắng vẻ.

c) Sau khi nghe tiếng trống, các bạn học sinh làm gì?

A. Dồn về phía sân trường, cùng hát

B. Các bạn về lớp học.

C. Tập thể dục giữa giờ.

D. Nghe cô giáo giảng bài.

d) “Tùng! Tùng! Tùng” là tiếng của ai?

A. Bác trống trường

B. Thầy giáo

C. Cô giáo

D. Thầy hiệu trưởng

Trả lời

a) Đoạn văn miêu tả khung cảnh trường học vào thời điểm nào?

A. Ngày khai trường

b) Khung cảnh trường học ngày khai trường vui như thế nào?

B. Học sinh tung tăng vui đùa khắp nơi.

c) Sau khi nghe tiếng trống, các bạn học sinh làm gì?

A. Dồn về phía sân trường, cùng hát

d) “Tùng! Tùng! Tùng” là tiếng của ai?

A. Bác trống trường

6. Nghe viết (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Em nghe viết vào vở ô ly.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 15)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Ruộng bậc thang ở Sa Pa

Đến Sa Pa vào mùa lúa chín, khách du lịch có dịp ngắm nhìn giống như những bậc thang khổng lồ. Từng bậc, từng bậc như nối mặt đất với bầu trời. Một màu vàng trải dài bất tận. Đâu đâu cũng ngạt ngào hương lúa.

Những khu ruộng bậc thang ở Sa Pa đã có từ hàng trăm năm nay. Chúng được tạo nên bởi đôi bàn tay chăm chỉ, cần mẫn của những người H'Mông, Dao, Hà Nhì,... sống ở đây.

(Theo vinhphuctv.vn)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

2. Đọc và trả lời câu hỏi (2 điểm)

Gấu con đau răng

Hôm sinh nhật, gấu con được các bạn tặng bao nhiêu mứt, bánh kẹo và mật ong. Tối đó, gấu ăn no căng rồi leo lên giường ngủ. Sáng hôm sau, chú nhăn nhó vì thấy hàm răng sao mà đau nhức.

Mẹ đưa gấu đến gặp bác sĩ hươu. Khám răng, tiêm thuốc cho gấu xong, bác sĩ dặn: “Cháu phải chịu khó đánh răng. Và ăn ít bánh kẹo thôi nhé!”

Vâng lời bác sĩ, ngày nào gấu con cũng chăm chỉ đánh răng trước khi đi ngủ và sau khi thức dậy. Chú cẩn thận chải kĩ mặt trước, mặt trong của răng. Chú cũng chẳng ăn nhiều đồ ngọt như trước đây. Thế là gấu con không còn bị đau răng nữa.

(Theo Tạ Thị Liên)

Trả lời câu hỏi:

a) Sau khi ăn nhiều bánh kẹo, gấu con gặp phải vấn đề gì?

b) Sau khi khám bác sĩ hươu dặn gấu con như thế nào?

c) Gấu con làm gì để không bị đau răng nữa?

Trả lời

a) Sau khi ăn nhiều bánh kẹo, gấu con bị đau răng.

b) Sau khi khám bác sĩ hươu dặn gấu con: “Cháu phải chịu khó đánh răng. Và ăn ít bánh kẹo thôi nhé!”

c) Gấu con đã chăm chỉ đánh răng trước khi đi ngủ và sau khi thức dậy. Chú cẩn thận chải kĩ mặt trước, mặt trong của răng. Chú cũng chẳng ăn nhiều đồ ngọt như trước đây để không bị đau răng nữa.

3. Em hãy viết 1 – 2 câu về bạn gấu trong câu chuyện trên (1 điểm)

Trả lời

Gấu con trong câu chuyện là người rất vâng lời. Sau khi nghe bác sĩ dặn dò thì gấu luôn vâng lời.

4. Điền x/ s vào chỗ trống (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

5. Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi (1 điểm)

Mẹ con nhà sẻ

Ở khu rừng nọ, sẻ mẹ sống vui vẻ bên những chú sẻ non xinh đẹp. Hằng ngày, sẻ mẹ tất tả bay đi bay lại. Ai mời nói chuyện, sẻ mẹ đều từ chối: “Không được! Tôi còn phải kiếm mồi nuôi các con tôi”.

Một hôm, mọi người chỉ thấy đàn sẻ con bay đi bay lại hối hả. Ai rủ đi chơi, bầy sẻ cũng lắc đầu: “Không được, không được!”. Thì ra, sẻ mẹ đang ốm. Ngày nào sẻ con cũng đi bắt sâu. Chúng lại mớm từng con sâu cho mẹ, như trước đây, mẹ đã mớm mồi cho chúng.

(Theo Truyện kể dành cho lứa tuổi mầm non)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Hằng ngày, sẻ mẹ bay đi bay lại để làm gì?

A. Để nói chuyện với mọi người.

C. Để kiếm mồi nuôi các con.

B. Để vui chơi cùng các con.

D. Để tập bay.

b) Đàn sẻ con bay đi bay lại để làm gì?

A. Để bắt sâu về chăm mẹ ốm

B. Để vui đùa

C. Để tập bay

D. Để thăm quan khu rừng.

c) Đàn sẻ con đã chăm sóc mẹ như thế nào?

A. Mớm từng con sâu cho mẹ.

B. Cùng nhau làm tổ cho mẹ.

C. Đi chơi cùng mẹ.

D. Vui đùa cùng mẹ.

d) Gia đình sẽ là gia đình như thế nào?

A. Kém cỏi

B. Yêu thương nhau

C. Không đoàn kết

D. Lười biếng

Trả lời

a) Hằng ngày, sẻ mẹ bay đi bay lại để làm gì?

C. Để kiếm mồi nuôi các con.

b) Đàn sẻ con bay đi bay lại để làm gì?

A. Để bắt sâu về chăm mẹ ốm

c) Đàn sẻ con đã chăm sóc mẹ như thế nào?

A. Mớm từng con sâu cho mẹ.

d) Gia đình sẽ là gia đình như thế nào?

B. Yêu thương nhau

6. Nghe viết (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Em nghe viết vào vở ô ly.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 16)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Lời chào

Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà

Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa

Lời chào là hoa
Nở từ lòng tốt

Là cơn gió mát
Buổi sáng đầu ngày
Như một bàn tay
Chân thành cởi mở

(Theo Nguyễn Hoàng Sơn)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

2. Đọc và trả lời câu hỏi (2 điểm)

Câu chuyện của chuồn chuồn ớt

Đám rận nước hứa với nhau khi nào ai trong bọn chúng leo lên được ngọn cỏ lau và biến mất thì kẻ đó phải quay trở lại để nói cho cả bọn là mình đã đi đâu.

Cho đến một ngày, một chú rận nước trong bọn tìm được đường lên ngọn cỏ lau và bám ở đó thật lâu. Cơ thể chú ta dần dần biến đổi. Chú khoác lên người chiếc áo ngũ sắc rực rỡ và đôi cánh trong vắt như pha lê nhú lên từ phía sau lưng. Chú rận nước giờ đây đã lột xác và biến thành chú chuồn chuồn ớt xinh đẹp. Bất chợt, nhớ đến lời hứa lúc trước, chú liền quay trở lại chỗ những người bạn cũ để kể về chuyến đi của mình.

Chuồn chuồn ớt sà xuống mặt nước, nhưng cố gắng cách mấy, chú cũng không thể đến gần các bạn mình được bởi chú không còn là một chú rận nước như trước đây. Vậy là chú tự nhủ: “Biết làm sao được, mình nghĩ là họ chỉ còn cách chờ đợi cho đến khi chính họ leo lên được ngọn cỏ lau để khám phá mình đã đi đâu và trở nên như thế nào?”

(Theo Trần Hà Minh Hoàn)

Trả lời câu hỏi:

a. Đám rận nước hứa với nhau điều gì?

b. Khi đến được ngọn cỏ lau, cơ thể của rận nước thay đổi như thế nào?

c. Chú rận nước nghĩ gì khi không giúp được bạn của mình?

Trả lời:

a. Đám rận nước hứa với nhau khi nào ai trong bọn chúng leo lên được ngọn cỏ lau và biến mất thì kẻ đó phải quay trở lại để nói cho cả bọn là mình đã đi đầu.

b. Khi đến được ngọn cỏ lau, chú khoác lên người chiếc áo ngũ sắc rực rỡ và đôi cánh trong vắt như pha lê nhú lên từ phía sau lưng.

c. Chú rận nước nghĩ: “Biết làm sao được, mình nghĩ là họ chỉ còn cách chờ đợi cho đến khi chính họ leo lên được ngọn cỏ lau để khám phá mình đã đi đâu và trở nên như thế nào?”

3. Em hãy viết 1 - 2 câu về bài học mà em rút ra từ câu chuyện trên (1 điểm)

Trả lời

Mỗi người cần biết giữ lời hứa của bản thân.

4. Điền an/ anh/ ăng và dấu thanh vào chỗ trống (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

5. Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi (1 điểm)

Thỏ và gấu

Một lần nọ, thỏ và gấu gặp nhau trò chuyện. Thỏ cho rằng mình xinh đẹp nhất khu rừng. Thỏ khoe bộ lông trắng muốt và hai cái tai dài của mình. Còn gấu vốn tự hào về trí khôn của nó hơn là vẻ bề ngoài.
Gấu nói cắt ngang sự khoe khoang của thỏ bằng một câu nói thế này:
- Anh thỏ ạ, vẻ đẹp đầu chỉ được thể hiện ở bên ngoài, mà còn thể hiện qua trí tuệ nữa kia.
Thỏ hiểu ra và từ đó không bao giờ khoe khoang về vẻ đẹp bên ngoài của mình nữa.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Trước đây, thỏ luôn cho rằng mình như thế nào?

A. Mình xinh đẹp nhất khu rừng.

B. Mình xấu xí nhất khu rừng.

C. Mình thông minh nhất khu rừng.

D. Mình chạy nhanh nhất khu rừng.

b) Gấu luôn tự hào về điều gì?

A. Gấu hét to nhất khu rừng.

B. Gấu có trí khôn nhất rừng.

C. Gấu to lớn nhất khu rừng.

D. Gấu xinh đẹp nhất khu rừng.

c) Gấu coi trọng điều gì hơn?

A. Gấu coi trọng vẻ bề ngoài.

B. Gấu coi trọng chiều cao.

C. Gấu coi trọng trí tuệ.

D. Gấu coi trọng cân nặng.

d) Sau khi nghe gấu nói, thỏ trở nên thế nào?

A. Thỏ ghét gấu

B. Thỏ nghe theo gấu

C. Thỏ chê gấu

D. Thỏ sợ hãi.

Trả lời

a) Trước đây, thỏ luôn cho rằng mình như thế nào?

C. Mình thông minh nhất khu rừng.

b) Gấu luôn tự hào về điều gì?

B. Gấu có trí khôn nhất rừng.

c) Gấu coi trọng điều gì hơn?

C. Gấu coi trọng trí tuệ.

d) Sau khi nghe gấu nói, thỏ trở nên thế nào?

B. Thỏ nghe theo gấu

6. Nghe viết (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Em nghe viết vào vở ô ly.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 17)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Cuộc thi tài năng rừng xanh

Mừng xuân, các con vật trong rừng tổ chức một cuộc thi tài năng. Đúng như chương trình đã niêm yết, cuộc thi mở đầu bằng tiết mục của chim yếng. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng của một số loài vật. Tiếp theo là ca khúc “ngoạo ngoạo” của mèo rừng. Gõ kiến chỉ trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn. Chim công khiến khán giả say mê, chuếnh choáng vì điệu múa tuyệt đẹp. Voọc xám với tiết mục đu cây điêu luyện làm tất cả trầm trồ thích thú.
Các con vật đều xứng đáng nhận phần thưởng.

(Theo Lâm Anh)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

2. Đọc và trả lời câu hỏi (2 điểm)

Chú bé chăn cừu

Có một chú bé chăn cừu thường thả cừu gần chân núi. Một hôm thấy buồn quá, chú nghĩ ra một trò đùa cho vui. Chú giả vờ kêu toáng lên:
- Sói! Sói! Cứu tôi với!
Nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đang làm việc gần đây tức tốc chạy tới. Nhưng họ không thấy sói đầu. Thấy vậy, chú khoái chí lắm.
Mấy hôm sau, chú lại bày ra trò ấy. Các bác nông dân lại chạy tới. Rồi một hôm, sói đến thật. Chú hốt hoảng kêu gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ là chú lại lừa mình, nên vẫn thản nhiên làm việc. Thế là sói thỏa thuê ăn thịt hết cả đàn cừu.

Trả lời câu hỏi:

a) Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đã làm gì?

b) Vì sao bầy sói có thể thỏa thể ăn thịt đàn cừu?

c) Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?

Trả lời

a) Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đã tức tốc chạy tới.

b) Bầy sói có thể thỏa thể ăn thịt đàn cừu vì các bác nông dân nghĩ là chú lại lừa mình, nên vẫn thản nhiên làm việc.

c) Em rút ra được bài học từ câu chuyện trên: không nên lừa dối người khác quá nhiều lần, cần thành thật với mọi người.

3. Em hãy viết 1 – 2 câu về cậu bé chăn cừu trong câu chuyện (1 điểm)

Trả lời

Câu bé chăn cừu trong câu chuyện là người hay nói dối. Vì thế khi cậu thật sự gặp khó khăn đã không ai tin cậu.

4. Điền l/ n vào chỗ trống (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

5. Nghe đọc truyện và trả lời câu hỏi (1 điểm)

Cô bé chổi rơm

Cô bé chổi rơm có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết xoăn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông như áo len vậy. Tuy bé nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, cô bé quét nhà. Quét nhà xong, cô được treo lên chiếc đinh sau cánh cửa. Thế rồi cô bé nằm yên, chìm vào giấc ngủ ngon lành.

(Theo Vũ Duy Thông)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

a. Cô bé chổi rơm có chiếc váy màu gì?

A. đen

B. vàng óng

C. hồng

D. xanh

b. Áo của cô bé chổi rơm được làm bằng gì?

A. Chiếc váy màu vàng óng

B. Chiếc đinh sau cánh cửa

C. Rơm tóc nếp vàng tươi

D. Áo len của bé.

c. Tuy bé nhưng chổi rơm lại như thế nào?

A. Chổi rơm rất được việc

B. Chổi rơm rất lười biếng

C. Chổi rơm rất tham lam

D. Chổi rơm rất nghịch ngợm

d. Cô bé chổi rơm quét nhà ngày mấy lần?

A. 1 lần

B. 2 lần

C. 3 lần

D. 4 lần

Trả lời

a. Cô bé chổi rơm có chiếc váy màu:

B. vàng óng

b. Áo của cô bé chổi rơm được làm bằng:

C. Rơm tóc nếp vàng tươi

c. Tuy bé nhưng chổi rơm lại như thế nào?

A. Chổi rơm rất được việc

d. Cô bé chổi rơm quét nhà ngày mấy lần?

B. 2 lần

6. Nghe viết (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Em nghe viết vào vở ô ly.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (Đề số 18)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

I.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).

1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “ Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”

-Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao ! Chim mẹ trả lời

Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.

2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi

Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?

A. Chào mào B. Chích chòe C. Họa mi.

Câu 2: (M1-0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?

A. Hót hay B. Bắt nhiều sâu . C. Biết bay

Câu 3: ( M2- 1 điểm) ) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?

Em sẽ…...........................................................................................

Câu 4: ( M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: (6 điểm)GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút )

Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.”

2. Bài tập (4 điểm): ( từ 20 - 25 phút)

Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.

Câu 2:(M2 - 1 điểm) : Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

Câu 3:(M3- 1 điểm)Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

Để xem trọn bộ Đề thi Tiếng Việt 1 Kết nối tri thức có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

1 67,491 15/08/2024
Mua tài liệu