Bộ đề ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 (Chân trời sáng tạo 2023) có lời giải

Vietjack.me giới thiệu Bộ đề ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 Chân trời sáng tạo được biên soạn và sưu tầm mới nhất, bám sát chương trình học giúp các em học sinh củng cố kiến thức và làm quen với bậc lớp tiếp theo.

1 1702 lượt xem
Mua tài liệu


[TẠM NGỪNG BÁN] - bộ Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 bản word (cả năm) có lời giải chi tiết:

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 Chân trời sáng tạo

Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 - Đề số 1

Bài 1: Đọc thành tiếng

- iu, uôi, ăng, at

- bát ngát, tàu điện, đóng cửa, bay lượn

- Gà trống gọi mọi người dậy đúng giờ. Còn chú mèo lười biếng vẫn ngủ khì bên giường.

Bài 2: Đọc thầm bài văn sau:

Đôi bạn

Đôi bạn rủ nhau vào rừng chơi. Đang đi, họ bỗng gặp một con gấu. Người thứ nhất bỏ mặc bạn, chạy trốn, trèo tót lên cây. Người thứ hai bí quá, vội nằm xuống đất, nín thở, giả vờ chết.

Gấu ngửi ngửi vào mặt người nằm nín thở, tưởng là đã chết bèn bỏ đi.

Người ở trên cây tụt xuống, hỏi:

- Gấu nói gì vào tai cậu thế?

Người kia mỉm cười, trả lời:

- Gấu bảo: Ai bỏ bạn lúc gặp nguy là người không tốt.

Theo LÉP TÔN-XTÔI

A. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:

1. Đôi bạn rủ nhau vào rừng để làm gì?

a. Để chơi

b. Để chạy nhảy

c. Để trèo cây

2. Bất ngờ gặp con gấu, người thứ nhất đã làm gì?

a. Bỏ mặc bạn, chạy trốn, nấp ở gốc cây

b. Bỏ mặc bạn, chạy trốn khỏi khu rừng

c. Bỏ mặc bạn, chạy trốn, trèo tót lên cây

3. Vì sao gấu chỉ ngửi ngửi vào mặt người thứ hai rồi bỏ đi?

a. Vì gấu chỉ nói vài câu vào tai người đó

b. Vì gấu tưởng rằng người đó đã chết rồi

c. Vì gấu không thích hơi thở của người đó

4. Câu chuyện khuyên ta điều gì?

a. Khi gặp thú dữ trong rừng, hãy nằm yên giả vờ chết.

b. Hãy bỏ chạy thật nhanh khi gặp thú dữ ở trong rừng.

c. Bạn bè chớ nên bỏ nhau lúc gặp khó khăn, nguy hiểm.

Bài 3: Tìm trong bài và ghi lại:

- 1 tiếng chứa vần ương: ........................................................

- 1 tiếng chứa vần ươi: ............................................................

Bài 4: Tìm và ghi lại 1 từ ngoài bài có tiếng chứa vần “ương”:

……………………………………………………………………

Bài 5: Dựa theo nội dung truyện, em hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu văn sau:

Khi vào rừng chơi, đôi bạn bỗng gặp...............................

Bài 6: Viết chính tả Giáo viên đọc cho học sinh viết bài (cỡ chữ nhỏ):

Gửi lời chào lớp Một

Chào cô giáo kính mến
Cô sẽ xa chúng em…
Làm theo lời cô dạy
Cô sẽ luôn ở bên.
Lớp Một ơi! Lớp Một!
Đón em vào năm trước
Nay giờ phút chia tay
Gửi lời chào tiến bước!

Bài 7: Hoàn thành các bài tập sau

a) Điền ch hay tr ?

……ắng muốt con …..ăn

b) Điền tiếng có chứa vần: oai hay oay.

điện ……………… gió ……………

Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 - Đề số 2

Phần I: Đọc hiểu (4 điểm)

Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.

Chào buổi sáng

Buổi sáng, bé thức dậy và mở cánh cửa sổ ra.

Bé thấy ngoài trời nắng đẹp và có một chú Chim đậu trên cành cây đang hót líu lo, líu lo.

- Chào chú Chim. Chúc chú một buổi sáng vui vẻ - Bé nói.

- Chào bé ngoan! Chút chít, chút chít...- chú Chim nói rối rít.

Bé vẫy vẫy tay chào Chim và chú Chim vẫy hai cánh chào lại.

Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

a. Buổi sáng, khi bé thức dậy và mở cánh cửa sổ ra thì bé thấy ai đậu trên cành cây? (0,5 điểm)

A. Chú Mèo

B. Chú Chim

C. Chú Voi

D. Chú Sâu

b. Chú Chim cất tiếng hót như thế nào? (0,5 điểm)

A. Rích rích

B. Líu lo

C. Chít chít

D. Ụt ịt

c. Bé đã nói gì với chú Chim? (0,5 điểm)

A. Chú Chim đang làm gì vậy?

B. Chú Chim mới thức dậy ư?

C. Chào chú Chim. Chúc chú một buổi sáng vui vẻ.

D. Chú Chim đã đánh răng rửa mặt buổi sáng chưa?

d. Vì sao chú chim vẫy cánh chào bé? (0,5 điểm)

A. Vì chú Chim muốn chào bé.

B. Vì mẹ chú Chim bảo phải làm như vậy.

C. Vì bé yêu cầu chú Chim vẫy cánh chào mình.

D. Vì bé vẫy tay chào chú Chim.

Câu 2: Em cảm thấy chú Chim trong cậu chuyện có đáng yêu không? Hãy viết một lời chào gửi đến chú Chim vào buổi sáng. (1 điểm)

Câu 3: Qua câu chuyện, theo em, khi gặp được một người quen thì điều đầu tiên chúng ta cần phải làm là gì? (1 điểm)

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu 1: Viết chính tả (2 điểm)

Hồi đó quê tôi nhiều cây cối, hoa quả nên nhiều chim muông ríu rít hót ca: từ những anh sáo nâu làm tổ trên các cột điện, cho tới những chú chích chòe làm tổ ở cây cau, cây dừa hay những chú chim sẻ ríu rít làm tổ trong các hốc nhà gianh.

Câu 2: Bài tập

a. Điền vần ang hoặc an (và dấu thanh thích hợp) vào chỗ trống thích hợp. (1 điểm)

Vào buổi s..., mẹ em thức dậy từ rất sớm, nhẹ nh... xuống bếp, chuẩn bị bữa s... cho cả nhà. Trong đó, luôn có món mà em thích nhất là trứng r...

b. Nối chữ ở cột A với chữ ở cột B để tạo thành 1 câu hoàn chỉnh. (2 điểm)

A

B

Mẹ em

đang chống gậy đi trên đường

Chú Ba đang sửa chiếc xe đạp cho bé Lan
Cô giáo

đang nấu món trứng rán mà em yêu thích

Ông lão

đang giảng bài cho học sinh

c. Em hãy đặt các dấu chấm, dấu phẩy vào các ô trống dưới đây để hoàn thành đoạn văn dưới đây. (1 điểm)

Chủ nhật ☐ bé Lan được mẹ đưa đi nhà sách ☐ Ở đấy có rất nhiều sách hay nhưng em thích nhất là các tập tô màu ☐ Sau một hồi đắn đo ☐ bé đã chọn được cho mình một tập tô màu thật xinh xắn ...

Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 - Đề số 3

Bài 1: Đọc thành tiếng

- ưu, ươi, âng, ot

- gió thổi, thêu thùa, sóng biển, nương rẫy

- Mưa tạnh, nắng lên, trời cao xanh bát ngát. Ong bướm đua nhau bay lượn từng đàn.

Bài 2: Đọc thầm và làm bài tập:

Ve và kiến

Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.

Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:

- Tôi ca hát.

Kiến bảo:

- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.

* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hoặc làm bài tập theo yêu cầu:

1. Tính nết của ve như thế nào?

a. chăm chỉ
b. lười biếng
c. biết lo xa

2. Câu chuyện khuyên em điều gì?

a. Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.
b. Cần phải vui chơi ca hát.
c. Không cần chăm chỉ lao động.

Bài 3: Tìm và viết các chữ có dấu ngã trong bài.

Bài 4: Đặt câu với từ ”chăm chỉ”.

Bài 5: Viết chính tả

GV đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn thơ sau trong 15 phút:

Nặn đồ chơi

Bên thềm gió mát
Bé nặn đồ chơi
Mèo nằm vẫy đuôi
Tròn xoe đôi mắt.

Đây là quả thị
Đây là quả na
Quả này phần mẹ
Quả này tặng cha.

Bài 6: Hoàn thành các bài tập sau

a. l hay n?

Quả ....a; ..... a hét; ......ề vở; thợ ......ề

b. oai hay oay?

trống ch...........; hí h..........; quả x..........; x.......... tròn

(còn tiếp)

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 1702 lượt xem
Mua tài liệu