Bộ đề ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 (Cánh diều 2023) có lời giải

Vietjack.me giới thiệu Bộ đề ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 Cánh diều được biên soạn và sưu tầm mới nhất, bám sát chương trình học giúp các em học sinh củng cố kiến thức và làm quen với bậc lớp tiếp theo.

1 751 lượt xem
Mua tài liệu


[TẠM NGỪNG BÁN] - bộ Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 bản word (cả năm) có lời giải chi tiết:

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 Cánh diều

Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 - Đề số 1

Phần I: Đọc hiểu (4 điểm)

Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.

Cây táo

Mưa phùn bay, hoa đào nở.

Ông trồng cây táo xuống đất. Bé tưới nước cho cây. Mưa tưới nước cho cây. Mặt trời sưởi ấm cho cây. Chú Gà Trống đi qua nói to:

- Cây ơi! Cây lớn mau!

Thế là những chiếc lá non bật ra. Những con Bươm Bướm bay qua cũng nói to:

- Cây ơi! Cây lớn mau!

Một hôm, ông, bé, Gà và Bươm Bướm cùng nói to:

- Cây ơi! Cây lớn mau!

Thế là những quả táo chín ngon lành hiện ra. Bé giơ áo ra, những quả táo chín ngon rơi đầy vào lòng bé.

Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

a. Ai là người đã trồng cây táo xuống đất? (0,5 điểm)

A. Bố

B. Mẹ

C. Bé

D. Ông

b. Những ai đã tưới nước cho cây? (0,5 điểm)

A. Bé và Mưa

B. Mưa và Gà Trống

C. Mặt trời và Gà Trống

D. Ông và Mặt Trời

Câu 2: Mọi người cùng nhau đọc câu thần chú gì để cây táo lớn thật nhanh? (1 điểm)

Câu 3: Nhờ sự giúp đỡ của những ai mà cây táo lớn nhanh và cho những quả táo chín ngon lành? (1 điểm)

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu 1: Viết chính tả (2 điểm)

Táo chua và chát
Được mùa tắm mát
Táo cười đó thôi!
Khi mưa tạnh rồi
Táo thành trái ngọt
Tha hồ bé ăn.

Câu 2: Bài tập

a. Điền chữ s hoặc x thích hợp vào chỗ trống (1 điểm)

Trên cành cây, một chú …óc đang nhảy nhót. Trông có vẻ …ung …ướng lắm. Cái đuôi chú trông vô cùng …inh …ắn và mềm mại. Em cứ thế ngắm nhìn chú một lúc, đến khi …ắp vào học thì mới quay vào lớp.

b. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa (1 điểm)

bà ngoại/ mẹ/ sang/ bé/nghỉ hè/ chơi/ cho/ nhà

thích lắm/ vì /yêu quý/ bé/ rất/ bé/ rất/ bà ngoại

c. Khi viết bài, bạn Lan có viết sai một số lỗi chính tả. Em hãy gạch chân dưới các từ bị sai lỗi chính tả, rồi chép lại câu văn đã được sửa lỗi (2 điểm)

Nhà bà Hoa có nuôi một chú chó lông sù tên là Mun. hằng ngày, bé thường xang chơi với chú. Nên chú và bé thân nhau lắm.

Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 - Đề số 2

Phần I: Đọc hiểu (4 điểm)

Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.

Đẹp mà không đẹp

Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi:

- Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không?

Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựa đang leo núi. Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời:

- Cháu vẽ đẹp đấy, nhưng vẫn có cái không đẹp.

Hùng vội hỏi:

- Cái nào không đẹp hả bác?

Bác Thành bảo:

- Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ.

Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất

1. Bạn Hùng đã vẽ gì lên bức tường? (0,5 điểm)

A. Con mèo

B. Con ngựa

C. Con trâu

D. Con cá

2. Bạn Hùng đã vẽ tranh bằng dụng cụ gì? (0,5 điểm)

A. Bút chì màu

B. Màu nước

C. Than

D. Sáp màu

3. Bạn Hùng đã vẽ tranh lên đâu? (0,5 điểm)

A. Quyển vở vẽ

B. Bảng đen

C. Bức tường

D. Tờ giấy

4. Bác Thành đánh giá như thế nào về bức tranh của bạn hùng? (0,5 điểm)

A. Cháu vẽ đẹp đấy, nhưng vẫn có cái không đẹp.

B. Cháu vẽ vô cùng đẹp.

C. Cháu vẽ chưa được đẹp lắm.

D. Cháu vẽ đẹp như họa sĩ.

Câu 2: Nếu em là bạn Hùng, thì em sẽ làm gì sau khi biết được hành động vẽ lên bức tường trắng của nhà trường là sai?

Phần II: Tự luận

Câu 1: Viết chính tả (3 điểm)

Cái giàn mướp trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô cứ lội quanh lội quẩn ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế hoa nở tiếp hoa. Rồi quả thi nhau chồi ra... bằng ngón tay... bằng con chuột...rồi bằng con cá chuối to…

Câu 2: Bài tập

1. Điền vần ung hoặc ưng (cùng dấu thanh thích hợp) vào chỗ trống thích hợp (1 điểm)

Bé Bi rất thích chơi đá bóng. Chiều nào bé c…….. đi đá bóng với các bạn. Lúc đá bóng trông khuôn mặt bé vô cùng s…….. sướng. Đặc biệt, bé đã t…….. đạt giải cầu thủ giỏi của đội Chích Bông.

2. Cho các từ sau: ăn cơm; bài tập; Tiếng Việt; vui vẻ; gia đình. Em hãy điền các từ này vào vị trí thích hợp nhất (1 điểm)

Buổi tối, sau khi ……………... xong, bé Lan sẽ làm ……………… về nhà. Tối nay có môn ………………… mà em thích nhất. Nên em rất ………………. Cô giáo yêu cầu em kể tên các thành viên trong ………………….. Em viết thật cẩn thận: ông, bà, bố, mẹ, em bé và cả mèo Mướp nữa.

3. Môn học nào ở trường mà em thích nhất? Em hãy giải thích vì sao mình lại yêu thích môn học đó (1 điểm)

Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 - Đề số 3

Phần I: Đọc hiểu (4 điểm)

Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới.

Sẻ con

Sẻ con chưa mọc đủ lông cánh nhưng lại rất thích bay. Một hôm, Sẻ con tung cánh bay lên, nhưng lại rơi ngay xuống một bụi cỏ mềm. Lúc đó, bác Hươu cao cổ vừa bước đến, Sẻ con càng hoảng sợ, kêu khóc rối rít:

- Xin bác đừng ăn thịt cháu! Mẹ ơi, mẹ ơi!

Hươu cao cổ nói:

- Sẻ con đừng khóc nữa, bác sẽ đưa Sẻ con về. Nói xong, Hươu cao cổ quỳ hai chân trước xuống và bảo:

- Sẻ con bước lên đầu bác và bám thật chắc nhé.

Sau đó, Hươu đứng thẳng người vươn cao cổ, đầu Hươu đặt sát bên tổ chim. Sẻ con chỉ còn việc nhảy vào tổ cũ. Sẻ con rất vui mừng nhưng không quên cảm ơn:

- Cháu cảm ơn bác Hươu rất nhiều!

Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất

1. Sẻ con thích làm điều gì nhất? (0,5 điểm)

A. Đi bơi

B. Ăn kẹo

C. Tập bay

D. Xem hoạt hình

2. Khi Sẻ con tung cánh bay lên thì bị rơi xuống đâu? (0,5 điểm)

A. Bụi cỏ mềm

B. Hồ nước

C. Chăn bông

D. Khóm hoa

3. Ai đã giúp Sẻ con trở về tổ của mình?(0,5 điểm)

A. Bác Gấu xám

B. Cô Cò trắng

C. Bác Hươu cao cổ

D. Mẹ Sẻ con

4. Sau khi trở về tổ cũ, Sẻ con đã làm gì đầu tiên? (0,5 điểm)

A. Nằm xuống nghỉ ngơi

B. Cảm ơn bác Hươu vì đã giúp mình.

C. Tiếp tục tập bay

D. Ăn bánh mẹ làm

Câu 2: Bác Hươu cao cổ đã giúp sẻ nhỏ về tổ bằng cách nào? (2 điểm)

Phần II: Tự luận (6 điểm)

Câu 1: Viết chính tả (3 điểm)

Bài hát: Chim sẻ

Chíp chíp chíp chíp chíp, Chíp chíp chíp chíp chíp.
Có con chim sẻ nhảy nhót trên cành tre.
Bé đi đi nhà trẻ, vui hát với bạn bè.
Như con như con chim sẻ, cùng múa với bạn bè.

Câu 2: Bài tập

1. Điền vào chỗ trống (1 điểm)

a. tr hay ch

  • cây …..e
  • …..úc mừng

b. d hay gi

  • cánh …..iều
  • …..úp đỡ

2. Em hãy nối vế ở cột A với cột B để tạo thành câu có nghĩa. (1 điểm)

A B
Lá bàng đang làm bài tập môn Tiếng Việt
Chim sẻ có tài bay lượn rất giỏi
Bé Mai là nơi sinh sống của rất nhiều loài cá
Hồ nước chuyển dần sang màu đỏ khi mùa thu đến

3. Khi viết bài bạn Cúc đã quên viết dấu câu. Em hãy điền dấu câu vào vị trí thích hợp giúp bạn ấy. Sau đó viết lại cho đúng chính tả (1 điểm)

Vào 6 giờ tối ngoài trời tối dần mọi người trở về nhà sau một ngày làm việc trên mâm cơm ai cũng vui vẻ chuyện trò

(còn tiếp)

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 751 lượt xem
Mua tài liệu