TOP 10 Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 (Cánh diều) năm 2024 có đáp án

Bộ Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi KHTN 6 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 3,044 05/10/2024
Mua tài liệu


Chỉ 50k mua trọn bộ Đề thi KHTN lớp 6 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 10 Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 (Cánh diều) năm 2024 có đáp án

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án - Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Dãy gồm các vật thể tự nhiên là

A. Con chó, xe đạp, con người

B. Con sư tử, đồi núi, cây cối

C. Bánh mì, nước ngọt có gas, cây cối

D. Cây cam, quả quýt, bánh ngọt

Câu 2: Điều nào sau đây không đúng?

A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng.

B. Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

C. Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

D. Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.

Câu 3: Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào?

A. Tăng dần

B. Không thay đổi

C. Giảm dần

D. Ban đầu tăng rồi sau đó giảm

Câu 4: Tính chất nào sau đây sai khi nói về oxygen?

A. Oxygen là chất khí.

B. Không màu, không mùi, không vị

C. Tan nhiều trong nước.

D. Nặng hơn không khí.

Câu 5:Biện pháp góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm không khí?

A. Chặt cây, phá rừng.

B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.

C. Trồng cây xanh.

D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.

Câu 6: Vật liệu là

A. gồm nhiều chất trộn vào nhau.

B. một số chất được sử dụng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng, …

C. được tạo nên từ một chất hoặc một hỗn hợp và được con người sử dụng để tạo ra các vật thể nhân tạo.

D. một số thức ăn được con người sử dụng hàng ngày.

Câu 7: Dựa vào tính chất nào của thủy tinh mà thủy tinh thường được sử dụng làm dụng cụ trong phòng thí nghiệm?

A. Bền với điều kiện môi trường.

B. Không thấm nước và không tác dụng mới nhiều hóa chất.

C. Trong suốt.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 8: Dãy gồm các lương thực là

A. Gạo, ngô, khoai, sắn

B. Gạo, thịt, khoai, cá

C. Trứng, cá, thịt, sữa

D. Sắn, khoai, sữa, cá.

Câu 9: Trường hợp nào dưới đây không phải là hỗn hợp?

A. Nước muối sinh lí.

B. Bột canh.

C. Nước khoáng.

D. Muối ăn (sodium chloride).

Câu 10: Khi cho bột sắn dây vào nước và khuấy đều, ta thu được

A. dung dịch.

B. huyền phù.

C. dung môi.

D. nhũ tương.

Câu 11: Cho hình ảnh sau:

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

Miền Bắc nước ta gọi đây là cá quả, miền Nam gọi đây là cá lóc, một số địa phương khác gọi là cá chuối. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?

A. Tên khoa học B. Tên địa phương

C. Tên dân gian D. Tên phổ thông

Câu 12: Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào?

A. Mô và hệ cơ quan B. Tế bào và cơ quan

C. Tế bào và mô D. Cơ quan và hệ cơ quan

Câu 13: Khóa lưỡng phân sẽ được dừng phân loại khi nào?

A. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá nhiều

B. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá ít

C. Khi đã phân loại triệt để được các loài sinh vật

D. Khi các loài sinh vật cần phân loại có điểm khác nhau

Câu 14: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?

A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản

B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết

C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau

D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau

Câu 15: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?

A. 4 B. 8 C. 12 D. 16

Câu 16: Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào?

A. Mô và hệ cơ quan B. Tế bào và cơ quan

C. Tế bào và mô D. Cơ quan và hệ cơ quan

Câu 17: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?

A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.

B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.

C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.

D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.

Câu 18: Vật chất di truyền của một virus là?

A. ARN và ADN

B. ARN và gai glycoprotein

C. ADN hoặc gai glycoprotein

D. ADN hoặc ARN

Câu 19: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?

A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói

B. Da tái, đau họng, khó thở D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây được dùng để phân chia các giới sinh vật?

(1) Cấu trúc tế bào

(2) Cấu tạo cơ thể

(3) Đặc điểm sinh sản

(4) Kiểu dinh dưỡng

(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn

A. (1), (2), (3), (5) B. (2), (3), (4), (5)

C. (1), (2), (3), (4) C. (1), (3), (4), (5)

Câu 21: Khi ấn tay lên quả bóng bay, ta đã tác dụng lực nào lên vỏ quả bóng?

A. Lực nâng

B. Lực kéo

C. Lực ấn

D. Lực đẩy

Câu 22: Lực đàn hồi của lò xo có tác dụng làm cho lò xo

A. chuyển động.

B. thu gia tốc

C. có xu hướng lấy lại hình dạng ban đầu.

D. biến dạng.

Câu 23: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. Một hòn gạch có khối lượng 1600g. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng…………… niu-tơn.

A. 80000

B. 1600000

C. 16000

D. 160000

Câu 24: Cho các hiện tượng sau:

(1) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã

(2) Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn dễ bị sa lầy

(3) Giày đi mãi đế bị mòn gót

(4) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị (đàn cò)

Số hiện tượng mà ma sát có lợi là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25: Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc?

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

A. đẩy nhau, lực tiếp xúc.

B. hút nhau, lực tiếp xúc.

C. đẩy nhau, lực không tiếp xúc.

D. hút nhau, lực không tiếp xúc.

Câu 26: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực không tiếp xúc?

A. Bạn An đang xé dán môn thủ công.

B. Trái táo rơi xuống đất.

C. Mẹ đang đẩy nôi đưa em bé đi chơi.

D. Nhân viên đẩy thùng hàng vào kho.

Câu 27: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao.

B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.

C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.

D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.

Câu 28: : Ném mạnh một quả bóng tennis vào mặt tường phẳng: Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường

A. chỉ làm mặt tường bị biến dạng

B. chỉ làm biến đổi chuyển động của mặt tường

C. không làm mặt tường biến dạng nhưng làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

D. không gây ra tác dụng nào cả

Câu 29: Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

A. Fms = 35N

B. Fms = 50N

C. Fms > 35N

D. Fms < 35N

Câu 30: Lực tác dụng lên vật M trong hình vẽ có giá trị bao nhiêu?

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

A. 15N

B. 5N

C. 150N

D. 1500N

Đáp án và hướng dẫn giải

1.B

2.C

3.B

4.C

5.C

6.C

7.D

8.A

9.D

10.B

11. A

12. C

13. C

14. A

15. D

16. C

17. A

18. D

19. B

20. D

21.C

22.C

23. D

24.C

25.C

26.B

27.C

28.C

29.A

30.A

Câu 1

Đáp án B

A sai vì xe đạp là vật thể nhân tạo

C sai vì bánh mì và nước ngọt có gas là vật thể nhân tạo

D sai vì bánh ngọt là vật thể nhân tạo

Câu 2

Đáp án C

Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.

Câu 3

Đáp án B

Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước không đổi (100oC)

Câu 4

Đáp án C

Ở nhiệt độ thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí .

Câu 5

Đáp án C

Để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm chúng ta nên:

- Xử lí chất thải trước khi thải ra môi trường.

- Bảo vệ rừng, trồng cây xanh,…

Câu 6

Đáp án C

Vật liệu được tạo nên từ một chất hoặc một hỗn hợp và được con người sử dụng để tạo ra các vật thể nhân tạo.

Câu 7

Đáp án D

Thủy tinh bền với điều kiện của môi trường, không thấm nước và không phản ứng với nhiều hóa chất, dễ tạo hình mong muốn và trong suốt giúp chúng ta dễ dàng quan sát được hiện tượng ⇒ nhiều dụng cụ trong phòng thí nghiệm được làm từ thủy tinh.

Câu 8

Đáp án A

Lương thực chứa tinh bột như gạo, ngô, khoai, sắn,…

Câu 9

Đáp án D

Muối ăn (sodium chloride) là chất tinh khiết.

Câu 10

Đáp án B

Khi cho bột sắn dây vào nước và khuấy đều, bột sắn dây không tan và lơ lửng trong dung dịch nên ta thu được huyền phù.

Câu 11

Đáp án A

- Mỗi loài sinh vật đã được tìm thấy trên Trái Đất đều có một tên khoa học khác nhau. Để khẳng định loài A và loài B có phải cùng một loài không người ta sẽ tra tên khoa học của loài đó.

- Tên khoa học của cá quả (cá lóc đồng) là: Channa striata

Câu 12

Đáp án C

Dạ dày là một cơ quan trong cơ thể và được cấu tạo từ tế bào và mô.

Câu 13

Đáp án C

Người ta sẽ chỉ dừng sử dụng khóa lưỡng phân khi đã phân loại được triệt để các loài sinh vật.

Câu 14

Đáp án A

Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống vì nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.

Câu 15

Đáp án D

Số tế bào con hình thành sau 4 lần sinh sản là: N = 24 = 16 (tế bào)

Câu 16

Đáp án C

Dạ dày là một cơ quan trong cơ thể và được cấu tạo từ tế bào và mô.

Câu 17

Đáp án A

Khi xây dựng khóa lưỡng phân cần xác định đặc điểm đối lập của các nhóm thực vật nếu không sẽ bị rối khi phân chia.

Câu 18

Đáp án D

Vật chất di truyền của virus có thể là ADN hoặc ARN nhưng không thể có mặt cả 2 loại.

Câu 19

Đáp án B

Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột người và ăn hồng cầu nên dẫn đến người bệnh bị đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói, ngoài ra có bị đi ngoài, phân có thể lẫn máu và chất nhày.

Câu 20

Đáp án D

Đặc điểm được dùng để phân chia các giới sinh vật là

(1) Cấu trúc tế bào

(3) Đặc điểm sinh sản

(4) Kiểu dinh dưỡng

(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn

Câu 21

Đáp án C

Khi ấn tay lên quả bóng bay, ta đã tác dụng lực ấn lên vỏ quả bóng.

Câu 22

Đáp án C

Lực đàn hồi của lò xo có tác dụng làm cho lò xo có xu hướng lấy lại hình dạng ban đầu.

Câu 23

Đáp án D

Đổi m = 1600 g = 1,6 kg

Trọng lượng của 1 viên gạch là P = 10 . m = 10 . 1,6 = 16 N

Trọng lượng của 10000 viên gạch là 10000P = 160000 N

Câu 24

Đáp án C

(1) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã vì lực ma sát nghỉ giữa chân và sàn rất nhỏ. Ma sát trong hiện tượng này có ích.

(2) Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn dễ bị sa lầy khi đó lực ma sát giữa lốp và mặt đường quá nhỏ nên bánh xa bị quay trượt trên mặt đường. Ma sát trong hiện tượng này có ích.

(3) Giày đi mãi đế bị mòn gót vì ma sát giữa giày và đường lớn nên làm đế giày bị mòn. Ma sát trong hiện tượng này có hại.

(4) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị (đàn cò) để tăng ma sát giữa dây cung với dây đàn nhị, nhờ vậy nhị kêu to hơn. Ma sát trong hiện tượng này có ích.

Câu 25

Đáp án C

Hai cực cùng tên của hai nam châm đặt gần nhau => xuất hiện lực đẩy và lực này không có sự tiếp xúc nên là lực không tiếp xúc.

Câu 26

Đáp án B

A – lực tiếp xúc

B – lực không tiếp xúc

C – lực tiếp xúc

D – lực tiếp xúc

Câu 27

Đáp án C

A – hành tinh chuyển động xung quanh ngôi sao nhờ lực hấp dẫn => không phải là lực tiếp xúc

B – người rơi do tác dụng của lực hút Trái Đất => không phải là lực tiếp xúc

C – thủ môn bắt được bóng nhờ lực ma sát => là lực tiếp xúc

D – quả táo rơi do chịu tác dụng của trọng lực => không phải là lực tiếp xúc

Câu 28

Đáp án C

Khi quả bóng va chạm vào mặt tường thì bị bay ngược trở lại. Do đó, Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường không làm mặt tường biến dạng nhưng làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

Câu 29

Đáp án A

Vì vật chuyển động thẳng đều, nên hai lực tác dụng lên vật là hai lực cân bằng.

=> Fms = Fkéo = 35N.

Câu 30

Đáp án A

Mũi tên biểu diễn lực được chia thành 3 đoạn, 1 đoạn = 5N

=> Lực có độ lớn là 15N

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Cánh diều năm 2023 có đáp án - Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Cho các vật thể: ngôi nhà, con gà, cây mít, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là

A. ngôi nhà, con gà, xe máy.

B. con gà, nước biển, xe máy.

C. ngôi nhà, viên gạch, xe máy.

D. cây mít, viên gạch, xe máy.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm nào của chất lỏng mà ta có thể chứa nước vào các bình chứa có hình dạng khác nhau?

A. Khối lượng xác định.

B. Có thể tích xác định.

C. Dễ chảy.

D. Không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó.

Câu 3: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan đường vào nước.

B. Đun sôi nước.

C. Cô cạn dung dịch muối ăn để thu được muối rắn.

D. Gỗ cháy thành than.

Câu 4: Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?

A.10%

B. 21%

C. 28%

D. 78%

Câu 5: Tác hại của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên là

A. Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…

B. Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ung thư phổi,…

C. Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 6: Thành phần chính của đá vôi là

A. Sắt

B. Đồng

C. Calcium carbonate

D. Sodium carbonate

Câu 7: Bệnh thiếu máu là do cơ thể thiếu chất khoáng nào?

A. sắt

B. iodine (iot)

C. calcium (canxi)

D. zinc (kẽm)

Câu 8: Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn

B. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

C. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

D. A hoặc B

Câu 9: Khi cho bột sắn dây vào nước và khuấy đều, ta thu được

A. dung dịch.

B. huyền phù.

C. dung môi.

D. nhũ tương.

Câu 10: Phương pháp nào được dùng để tách riêng dầu hỏa ra khỏi nước?

A. Dùng nam châm. B. Cô cạn.

C. Chiết. D. Lọc.

Câu 11: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành

C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn

Câu 12: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân B. Vùng nhân

C. Chất tế bào D. Hệ thống nội màng

Câu 13: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Khiến cho sinh vật già đi

C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Câu 14: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

A. Tim B. Phổi C. Não D. Dạ dày

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

Câu 16: Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau.

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều năm 2022 có đáp án (3 đề)

Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?

A. Lục lạp. B. Nhân tế bào.

C. Không bào. D. Thức ăn.

Câu 17: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn

(4) Xác định được mối quan hệ họ hàng của các sinh vật

A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4) D. (1), (3), (4)

Câu 18: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài

D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới

Câu 19: Tên khoa học của các loài được hiểu là?

A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia

B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)

Câu 20: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?

A. Viêm gan B, AIDS, sởi

B. Tả, sởi, viêm gan A

C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B

D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da

Câu 21: Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên. Hỏi phát biểu nào sau đây của học sinh này là đúng?

A. Quả bóng không còn chịu tác dụng của lực nào vì tay ta đã thả quả bóng ra.

B. Quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này chỉ có thể là lực của tay ta.

C. Quả bóng là một vật nặng nên giống như mọi vật nặng khác, khi được thả ra từ trên cao, đều rơi xuống nhanh dần, dù không chịu tác dụng của lực nào.

D. Quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng của lực tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác.

Câu 22: Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó:

A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại.

B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại.

C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động.

D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên.

Câu 23: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

A. nằm gần nhau

B. cách xa nhau

C. không tiếp xúc

D. có sự tiếp xúc

Câu 24: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.

B. Lực cùa chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.

C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.

D. Lực của Nam cầm bình nước.

Câu 25: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để

A. tăng ma sát nghỉ

B. tăng ma sát trượt

C. tăng quán tính

D. tăng ma sát lăn

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ma sát

A. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt

B. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy

C. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy

D. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác

Câu 27: Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng gần bằng:

A. P = 2N

B. P = 20N

C. P = 200N

D. P = 2000N

Câu 28: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

Câu 29: Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để:

A. tăng ma sát

B. giảm ma sát

C. tăng quán tính

D. giảm quán tính

Câu 30: Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực?

A. Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

B. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: cánh tay của Lan.

C. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: hoa trong bình.

D. Vật gây ra lực: hoa trong bình; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa

Đáp án và hướng dẫn giải

1.C

2.D

3.D

4.B

5.D

6.C

7.A

8.C

9.B

10.C

11. C

12. B

13. C

14. C

15. D

16. A

17. C

18. D

19. B

20. A

21.D

22.B

23.D

24.C

25.B

26.A

27.B

28.D

29.A

30.A

Câu 1

Đáp án C

Vật thể do con người tạo ra: ngôi nhà, viên gạch, xe máy.

Câu 2

Đáp án D

Do chất lỏng không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó nên ta có thể chứa nước vào các bình chứa có hình dạng khác nhau đó.

Câu 3

Đáp án D

Các đáp án A, B, C là các hiện tượng vật lí, chất không bị biến đổi.

Câu 4

Đáp án B

Khí oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí.

Câu 5

Đáp án D

Ô nhiễm môi trường gây nên nhiều tác hại đối với con người, sinh vật và môi trường sống:

- Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ung thư phổi,…

- Không khí bị ô nhiễm sẽ làm giảm tầm nhìn khi tham gia giao thông.

- Đất bị ô nhiễm sẽ làm cho thực vật không phát triển được, phá hủy quá trình trồng trọt và chăn nuôi

- Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…

Câu 6

Đáp án C

Thành phần chính của đá vôi là calcium carbonate.

Câu 7

Đáp án A

Thiếu sắt có thể dẫn đến bệnh thiếu máu.

Câu 8

Đáp án C

Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.

Câu 9

Đáp án B

Khi cho bột sắn dây vào nước và khuấy đều, bột sắn dây không tan và lơ lửng trong dung dịch nên ta thu được huyền phù.

Câu 10

Đáp án C

Dùng phương pháp chiết để tách dầu hỏa ra khỏi nước vì dầu hỏa không tan trong nước.

Câu 11

Đáp án A

Tế bào vảy hành, tế bào mô giậu và tế bào vi khuẩn rất nhỏ, chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi.

Câu 12

Đáp án B

Tế bào nhân thực đã có màng nhân bao bọc vật chất di truyền nên đã có nhân hoàn chỉnh nên không gọi là vùng nhân.

Câu 13

Đáp án C

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào giúp cho các sinh vật lớn lên, thay thế các tế bào già, tế bào chết và các tế bào bị tổn thương.

Câu 14

Đáp án C

- Tim là cơ quan thuộc hệ tuần hoàn

- Phổi là cơ quan thuộc hệ hô hấp

- Não là cơ quan thuộc hệ thần kinh

Câu 15

Đáp án: D

Hệ cơ quan ở thực vật gồm:

- Hệ rễ: bao gồm rễ cây

- Hệ chồi: bao gồm thân, lá, hóa, quả

Câu 16

Đáp án A

Lục lạp là bào quan có màu xanh nằm trong cơ thể trùng roi.

Câu 17

Đáp án C

Việc phân loại thế giới sống không giúp ta thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn.

Câu 18

Đáp án A

Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao sẽ bắt đầu từ cấp nhỏ nhất là loài và kết thúc bằng cấp lớn nhất là giới. Cụ thể là: Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới.

Câu 19

Đáp án B

Tên khoa học của loài gồm hai phần chính là tên chi (giống) đứng trước và tên loài đứng sau. Ngoài ra còn có thể đi kèm tên tác giả và năm công bố.

Câu 20

Đáp án A

- Bệnh tả là do vi khuẩn tả gây nên

- Bệnh lao phổi là do vi khuẩn lao gây nên

- Bệnh viêm da là do vi khuẩn tụ cầu vàng gây nên

Câu 21

Đáp án D

Phát biểu đúng là quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng của lực tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác.

Câu 22

Đáp án B

- Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại ⇒ có sự biến đổi vận tốc.

- Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại ⇒ có sự biến đổi vận tốc và đổi hướng chuyển động.

- Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động ⇒ có sự đổi hướng chuyển động.

- Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên ⇒ có sự đổi hướng chuyển động.

Câu 23

Đáp án D

Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

Câu 24

Đáp án C

A – lực tiếp xúc, vì giữa tay bạn Linh và cửa có sự tiếp xúc

B - lực tiếp xúc, vì giữa chân cầu thủ và quả bóng có sự tiếp xúc

C - lực không tiếp xúc, vì Trái Đất và quyển sách không có sự tiếp xúc

D - lực tiếp xúc, vì giữa tay bạn Nam và bình nước có sự tiếp xúc

Câu 25

Đáp án B

Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để tăng ma sát trượt.

Câu 26

Đáp án A

A – đúng

B – sai, vì khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy để giúp vật dừng lại.

C – sai, vì khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy, thì vật mới tăng tốc độ được.

D – sai, vì lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này lăn trên vật khác

Câu 27

Đáp án B

Ta có trọng lượng gần bằng 10 lần khối lượng:

P = 10 . m = 10 . 2 = 20N

Câu 28

Đáp án D

Kết luận sai khi nói về trọng lượng của vật là trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật. Điều này chỉ đúng khi ta so sánh các vật làm cùng một chất.

Câu 29

Đáp án A

Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để tăng ma sát.

Câu 30

Đáp án A

Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Cánh diều năm 2023 có đáp án - Đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Cho các vật thể: con chim, con gà, đôi giày, vi khuẩn, máy bay. Những vật sống trong các vật thể đã cho là

A. vi khuẩn, con chim, đôi giày.

B. vi khuẩn, con gà, con chim.

C. con chim, con gà, máy bay.

D. con chim, đôi giày, vi khuẩn.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây nói đúng về đặc điểm của chất rắn?

A. Có khối lượng, hình dạng và thể tích không xác định.

B. Không có khối lượng, hình dạng và thể tích không xác định.

C. Có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.

D. Không có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.

Câu 3: Dãy gồm các tính chất vật lí của chất?

A. Tính tan, tính dẻo, màu sắc, tính dẫn điện, nhiệt độ sôi.

B. Nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, thể tích, năng năng cháy, tính dẫn nhiệt.

C. Khả năng bị phân hủy, tính dẻo, mùi vị, nhiệt độ sôi, tính cứng.

D. Khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, tính dẫn điện, tính tan, thể tích.

Câu 4: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí của chất?

A. Nước vôi trong bị vẩn đục khi sục khí carbon dioxide.

B. Gỗ cháy thành than.

C. Dây xích xe đạp bị gỉ.

D. Hòa tan muối ăn vào nước.

Câu 5: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là

A. sự ngưng tự.

B. sự bay hơi.

C. sự nóng chảy.

D. sự đông đặc.

Câu 6: Chọn phát biểu sai, khi nói về vai trò của không khí đối với tự nhiên và con người?

A. Oxygen cần cho quá trình hô hấp và quá trình đốt cháy nhiên liệu.

B. Nitrogen cung cấp một phần dưỡng chất cho sinh vật.

C. Carbon dioxide cần cho sự quang hợp.

D. Oxygen dùng để dập các đám cháy.

Câu 7: Quặng nào sau đây được khai thác để sản xuất nhôm?

A. Quặng apatite

B. Quặng bauxite

C. Quặng hematite

D. Quặng titanium

Câu 8: Trường hợp nào dưới đây là chất tinh khiết?

A. Nước khoáng. B. Nước biển.

C. Sodium chloride. D. Không khí.

Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.

B. Thực phẩm bị biến đổi tính chất thì không dùng được.

C. Bảo quản thực phẩm không đúng cách làm giảm chất lượng thực phẩm.

D. Trong thành phần của ngô, khoai, sắn không chứa tinh bột.

Câu 10: Trong các hỗn hợp dưới đây, hỗn hợp nào là hỗn hợp không đồng nhất?

A. Hỗn hợp nước muối.

B. Hỗn hợp nước đường.

C. Hỗn hợp dầu ăn và nước.

D. Hỗn hợp nước và rượu.

Câu 11: Cho các đặc điểm sau:

(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm

(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập

(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài

(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)

(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài

Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?

A. (1), (2), (4) B. (1), (3), (4)

C. (5), (2), (4) D. (5), (1), (4)

Câu 12: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?

A. Tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → mô

B. Mô → tế bào → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể

C. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể

D. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → tế bào → mô

Câu 13: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

A. Màu sắc B. Kích thước

C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng

Câu 14: Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục (4) Tảo vòng

(2) Vi khuẩn lam (5) Cây thông

(3) Con bướm

Các sinh vật đa bào là?

A. (1), (2), (5) B. (5), (3), (1)

C. (1), (2), (5) D. (3), (4), (5)

Câu 15: Vi khuẩn là:

A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.

B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.

C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.

D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.

Câu 16: Trùng kiết lị có khả năng nào sau đây?

A. Mọc thêm roi B. Hình thành bào xác

C. Xâm nhập qua da D. Hình thành lông bơi

Câu 17: Điều gì xảy ra nếu số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm?

A. Các sinh vật khác phát triển mạnh mẽ hơn

B. Các sinh vật trong cả khu vực đó bị chết do thiếu thức ăn

C. Có nguồn sinh vật khác phát triển thay thế các nguyên sinh vật

D. Các sinh vật ăn các nguyên sinh vật giảm đi vì thiếu thức ăn

Câu 18: Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào?

A. Khởi sinh

B. Nguyên sinh

C. Nấm

D. Thực vật

Câu 19: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?

A. Tế bào B. Mô

C. Cơ quan D. Hệ cơ quan

Câu 20: Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?

A. Ti thể B. Thể Golgi C. Ribosome D. Lục lạp

Câu 21: Chọn phương án đúng

Đập một cái búa vào một quả bóng cao su. Lực mà búa tác dụng vào quả bóng sẽ làm cho quả bóng:

A. búa bị biến dạng một chút.

B. bị biến dạng và thay đổi chuyển động.

C. chuyển động của búa bị thay đổi.

D. thay đổi chuyển động.

Câu 22: Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực?

A. Cửa kính bị vỡ khi bị va đập mạnh.

B. Đất xốp khi được cày xới cẩn thận.

C. Cành cây đu đưa khi có gió thổi.

D. Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại

Câu 23: Em hãy xác định vật gây ra lực trong hoạt động nâng tạ?

A. Quả tạ.

B. Đôi chân.

C. Bắp tay.

D. Cánh tay.

Câu 24: Lực nào sau đây là lực tiếp xúc?

A. Lực của Trái Đất tác dụng lên bóng đèn treo trên trần nhà.

B. Lực của quả cân tác dụng lên lò xo khi treo quả cân vào lò xo

C. Lực của nam châm hút thanh sắt đặt cách đó một đoạn.

D. Lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng.

Câu 25: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực tiếp xúc?

A. Bạn Lan cầm quyển vở đọc bài.

B. Viên đá rơi.

C. Nam châm hút viên bi sắt.

D. Mặt trăng quay quanh Mặt Trời.

Câu 26: Em hãy xác định vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng?

A. Giáo viên.

B. viên phấn.

C. Bảng.

D. Bàn tay giáo viên.

Câu 27: Hiếu đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào có lực ma sát lớn hơn?

A. Không so sánh được.

B. Lăn vật

C. Cả 2 cách như nhau

D. Kéo vật

Câu 28: Treo một vật vào lực kế, nhận xét nào sau đây là đúng

A. Lực mà lò xo lực kế tác dụng vào vật là lực đàn hồi

B. Lực mà vật tác dụng vào lò xo là trọng lượng vật

C. Lực mà vật tác dụng vào lò xo và lực mà lò xo tác dụng vào vật là hai lực cân bằng.

D. A, B, C đều đúng

Câu 29: Lực là gì?

A. Tác dụng đẩy của vật này lên vật khác

B. Tác dụng kéo của vật này lên vật khác

C. A và B đúng

D. A và B sai

Câu 30: Đơn vị đo của lực là?

A. Kilôgam (kg)

B. Niuton (N)

C. Lít (L)

D. centimet (cm)

Đáp án và hướng dẫn giải

1.B

2.C

3.A

4.D

5.C

6.D

7.B

8.C

9.D

10.C

11. B

12. C

13. C

14. D

15. A

16. B

17. D

18. A

19.C

20. D

21. B

22. C

23.D

24. B

25.A

26. B

27. D

28. D

29.C

30.B

Câu 1

Đáp án B

Các vật sống là: con chim, con gà, vi khuẩn.

Câu 2

Đáp án C

Chất rắn có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định.

Câu 3

Đáp án A.

Khả năng cháy, khả năng bị phân hủy là tính chất hóa học.

⇒ B, C, D là các đáp án sai.

Câu 4

Đáp án D

A, B, C là các quá trình thể hiện tính chất hóa học.

D thể hiện tính tan của muối là tính chất vật lí.

Câu 5

Đáp án C

Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là sự nóng chảy.

Câu 6

Đáp án D

Oxygen là chất duy trì sự cháy, nếu dùng oxygen dập đám cháy sẽ làm đám cháy bùng cháy mãnh liệt hơn.

Câu 7

Đáp án B

Quặng bauxite được dùng để sản xuất nhôm.

Câu 8

Đáp án C

Chất tinh khiết là sodium chloride do nó không có lẫn chất khác.

Câu 9

Đáp án D

D sai vì thành phần của ngô, khoai, sắn chứa tinh bột.

Câu 10

Đáp án C

A, B, D là hỗn hợp đồng nhất.

C là hỗn hợp không đồng nhất.

Câu 11

Đáp án B

Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta sẽ bắt đầu bằng việc lựa chọn các đặc điểm để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm. Sau đó sẽ tiếp tục các làm như vậy ở các nhóm nhỏ tiếp theo cho đến khi xác định được từng loài. Cuối cùng thì sẽ lập sơ đồ phân loại các loài sinh vật.

Câu 12

Đáp án C

Các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn sẽ bắt đầu từ cấp nhỏ nhất là tế bào và cấp lớn nhất là cơ thể. Cụ thể là: tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.

Câu 13

Đáp án C

Điểm khác nhau lớn nhất giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:

- Cơ thể đơn bào được cấu tạo bởi một tế bào

- Cơ thể đa bào được cấu tạo bởi nhiều tế bào

Câu 14

Đáp án D

Tảo lục, vi khuẩn lam là các sinh vật đơn bào.

Câu 15

Đáp án A

Vi khuẩn là những cơ thể cấu tạo đơn bào, nhân sơ và có kích thước hiển vi.

Câu 16

Đáp án B

Trùng kiết lị có khả năng hình thành bào xác để tránh khỏi các tác động từ môi trường.

Câu 17

Đáp án D

Số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm dẫn đến các sinh vật ăn nguyên sinh vật bị thiếu nguồn cung cấp thức ăn và sẽ bị giảm số lượng.

Câu 18

Đáp án A

Giới khởi sinh gồm các sinh vật đơn bào, nhân sơ nên vi khuẩn lam thuộc giới Khởi sinh.

Câu 19

Đáp án C

Cơ quan là cấu trúc được cấu tạo nên bởi nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể (Vd: da được cấu tạo từ nhiều mô biểu bì)

Câu 20

Đáp án D

Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật làm nhiệm vụ quang hợp.

Câu 21

Đáp án B

Lực mà búa tác dụng vào quả bóng sẽ làm cho quả bóng bị biến dạng và thay đổi chuyển động.

Câu 22

Đáp án C

Cành cây đu đưa khi có gió thổi có sự biến đổi vận tốc, không có sự biến dạng.

Câu 23

Đáp án D

Vật gây ra lực là cánh tay

Câu 24

Đáp án B

A – lực không tiếp xúc, vì giữa bóng đèn và Trái Đất không có sự tiếp xúc

B – lực tiếp xúc, vì giữa quả cân và lò xo có sự tiếp xúc tại điểm treo

C – lực không tiếp xúc, vì giữa nam châm và thanh sắt không có sự tiếp xúc

D - lực không tiếp xúc, vì giữa Trái Đất và Mặt Trăng không có sự tiếp xúc

Câu 25

Đáp án A

A – xuất hiện lực ma sát => lực tiếp xúc

B – viên đá rơi chịu tác dụng của trọng lực => lực không tiếp xúc

C – lực từ của nam châm => lực không tiếp xúc

D – lực hút giữa Mặt Trăng và Mặt Trời => lực không tiếp xúc

Câu 26

Đáp án B

vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng là viên phấn.

Câu 27

Đáp án D

Ta có, lực ma sát trượt lớn hơn lực ma sát lăn

=> cách kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng có lực ma sát lớn hơn cách lăn vật trên mặt phẳng nghiêng.

Câu 28

Đáp án D

A – đúng

B – đúng

C – đúng

Câu 29

Đáp án C

Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác

Câu 30

Đáp án B

Đơn vị của lực là niuton (N)

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Cánh diều năm 2023 có đáp án - Đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Cho các vật thể: ngôi nhà, con chó, cây mía, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là:

A. ngôi nhà, con chó, xe máy.

B. con chó, nước biển, xe máy.

C. ngôi nhà, viên gạch, xe máy.

D. con chó, viên gạch, xe máy.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây được dùng để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu?

A. Quạt.

B. Cát.

C. Dùng nước.

D. Dùng cồn.

Câu 3: Chọn phát biểu sai, khi nói về vai trò của không khí đối với tự nhiên và con người?

A. Oxygen cần cho quá trình hô hấp và quá trình đốt cháy nhiên liệu.

B. Nitơ cung cấp một phần dưỡng chất cho sinh vật.

C. Carbon dioxide cần cho sự quang hợp.

D. Oxygen dùng để dập các đám cháy.

Câu 4: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ B. Hóa hơi C. Sôi D.Bay hơi

Câu 5: Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất chung của kim loại?

A. Tính dẫn điện

B. Tính dẻo

C. Tính nhiễm từ

D. Tính dẫn nhiệt

Câu 6: Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta cần điều chỉnh lượng gas như thế nào khi đun nấu?

A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.

B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.

C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.

D. Không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng.

Câu 7: Đâu là nguồn năng lượng không thể tái tạo được?

A.Thủy điện. B. Năng lượng mặt trời.

C. Năng lượng gió D. Than đá

Câu 8: Muốn pha cà phê hòa tan nhanh hơn, ta nên sử dụng nước có nhiệt độ như thế nào?

A. Nước nóng.

B. Nước ở nhiệt độ phòng.

C. Nước lạnh. .

D. Nước ấm.

Câu 9: Lương thực, thực phẩm không chứa nhóm chất dinh dưỡng nào sau đây?

A. Carbohydrate. B. Lipid.

C. Muối khoáng. D. Protein.

Câu 10: Những dãy chất nào dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?

A. Nước biển, đường kính, muối ăn.

B. Nước sông, nước đá, nước chanh.

C. Kim loại bạc, nước cất, đường kính.

D. Khí tự nhiên, gang, dầu hỏa

Câu 11: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?

A. Tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → mô

B. Mô → tế bào → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể

C. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể

D. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → tế bào → mô

Câu 12: Tại sao bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vaccine ngừa cúm mỗi năm?

A. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian

B. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm

C. Vaccine được cơ thể hấp thụ sau một năm

D. Vaccine càng ngày càng mạnh hơn theo thời gian

Câu 13: Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều năm 2022 có ma trận (4 đề)

A. Hình (1) B. Hình (2) C. Hình (3) D. Hình (4)

Câu 14: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành

C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn

Câu 15: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng:

A. Có kích thước hiển vi

B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ

C. Chưa có cấu tạo tế bào

D. Có hình dạng không cố định

Câu 16: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?

A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản

B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết

C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau

D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau

Câu 17: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn.

A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.

B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.

C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.

D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.

Câu 18: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn

(4) Xác định được mối quan hệ họ hàng của các sinh vật

A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4) D. (1), (3), (4)

Câu 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

A. Màu sắc B. Kích thước

C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng

Câu 20: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.

C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.

Câu 21: Lực được biểu diễn bằng

A. đường thẳng

B. mũi tên

C. đoạn thẳng

D. tia

Câu 22: Người bơi trong nước chịu tác dụng

A. lực cản của nước

B. lực cản của không khí

C. lực cản của cả nước và không khí

D. không chịu tác dụng của lực cản nào

Câu 23: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực không tiếp xúc?

A. Bạn An đang xé dán môn thủ công.

B. Trái táo rơi xuống đất.

C. Mẹ đang đẩy nôi đưa em bé đi chơi.

D. Nhân viên đẩy thùng hàng vào kho.

Câu 24: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.

B. Lực cùa chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.

C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.

D. Lực của Nam cầm bình nước.

Câu 25: Lực tác dụng lên vật M trong hình vẽ có giá trị bao nhiêu?

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều năm 2022 có ma trận (4 đề)

A. 15N

B. 5N

C. 150N

D. 1500N

Câu 26: Lực có đơn vị là

A. Niu – ton

B. Kilogam

C. Mét

D. Lít

Câu 27: Chọn câu đúng khi nói về lực ma sát:

A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.

B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.

C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.

D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.

Câu 28: Một thùng hoa quả có trọng lượng 45N thì thùng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu gam?

A. m = 4,5N

B. m = 45N

C. m = 0,45N

D. m = 450N

Câu 29: Khi treo một vật thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 150N. Khối lượng của vật đó là:

A. 15 kg

B. 150 g

C. 150 kg

D. 1,5 kg

Câu 30: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11cm; nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài là 11,5cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài bao nhiêu?

A. 12cm

B. 12,5cm

C. 13cm

D. 13,5cm

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Cánh diều năm 2023 có đáp án - Đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:

A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên

B. Vật thể tự nhiên làm bằng chất, vật thể nhân tạo làm từ vật liệu

C. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra

D. Vật thể tự nhiên làm bằng các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo

Câu 2:Quá trình nào sau đây cần oxygen?

A. Hô hấp B. Quang hợp

C. Hòa tan D. Nóng chảy

Câu 3: Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng.

B. Hình thành sấm sét.

C. Tham gia quá trình quang hợp của cây.

D. Tham gia quá trình tạo mây.

Câu 4:Biện pháp góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm không khí?

A. Chặt cây, phá rừng.

B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.

C. Trồng cây xanh.

D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.

Câu 5: Vật liệu nào sau đây là được dùng làm lõi dây điện?

A. Gỗ

B. Đồng

C. Thủy tinh

D. Gốm

Câu 6: Thành phần chính của đá vôi là:

A. Sắt

B. Đồng

C. Calcium carbonate

D. Sodium carbonate

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng:

A. Trong thành phần của ngô, khoai, sắn không chứa tinh bột.

B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.

C. Thực phẩm bị biến đổi tính chất thì không dùng được.

D. Bảo quản thực phẩm không đúng cách làm giảm chất lượng thực phẩm.

Câu 8: Người ta tách cát ra khỏi hỗn hợp cát và nước bằng phương pháp nào?

A. Chiết. B. Dùng máy li tâm.

C. Cô cạn. D. Lọc.

Câu 9: Để các chất rắn dễ hòa tan hoặc tan nhanh hơn, người ta thường làm gì?

A. Nghiền nhỏ chất rắn.

B. Khuấy đều trong quá trình hòa tan.

C. Dùng nước nóng.

D. Tất cả ý trên đều đúng.

Câu 10: Khi cho một thìa đường vào một cốc nước và khuấy đều, ta thu được:

A. Dung môi

B. Dung dịch

C. Nhũ tương

D. Huyền phù

Câu 11: Vật chất di truyền của một virus là?

A. ARN và ADN

B. ARN và gai glycoprotein

C. ADN hoặc gai glycoprotein

D. ADN hoặc ARN

Câu 12: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?

A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.

B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.

C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.

D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.

Câu 13: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài

D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới

Câu 14: Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục (4) Tảo vòng

(2) Vi khuẩn lam (5) Cây thông

(3) Con bướm

Các sinh vật đa bào là?

A. (1), (2), (5) B. (5), (3), (1)

C. (1), (2), (5) D. (3), (4), (5)

Câu 15: Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?

A. Ti thể B. Thể Golgi C. Ribosome D. Lục lạp

Câu 16: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?

A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.

B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.

C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.

D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.

Câu 17: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

A. Tim B. Phổi C. Não D. Dạ dày

Câu 18: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?

A. Bệnh lao B. Bệnh tiêu chảy

C. Bệnh vàng da D. Bệnh đậu mùa

Câu 19: Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus là?

A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.

B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.

C. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.

D. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây được dùng để phân chia các giới sinh vật?

(1) Cấu trúc tế bào

(2) Cấu tạo cơ thể

(3) Đặc điểm sinh sản

(4) Kiểu dinh dưỡng

(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn

A. (1), (2), (3), (5) B. (2), (3), (4), (5)

C. (1), (2), (3), (4) C. (1), (3), (4), (5)

Câu 21: Trọng lượng của một vật 20g là bao nhiêu

A.0,02N

B.0,2N

C.20N

D.200N

Câu 22: Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng

A. Chỉ của trọng lực có độ lớn 1N

B. Chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 10N

C. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N

D. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N

Câu 23: Một túi đường có khối lượng 2kg thì có trọng lượng gần bằng:

A. P = 2N

B. P = 20N

C. P = 200N

D. P = 2000N

Trả lời

Ta có trọng lượng gần bằng 10 lần khối lượng:

P = 10 . m = 10 . 2 = 20N

Câu 24: Một quả cam khối lượng m. Khối lượng Trái đất là M. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng Mg.

B. Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng mg.

C. Trái đất hút quả cam một lực bằng Mg.

D. Trái đất hút quả cam 1 lực lớn hơn lực mà quả cam hút trái đất vì khối lượng trái đất lớn hơn.

Câu 25: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để

A. tăng ma sát nghỉ

B. tăng ma sát trượt

C. tăng quán tính

D. tăng ma sát lăn

Câu 26: Cách nào sau đây làm giảm được ma sát nhiều nhất?

A. Vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc.

B. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc.

C. Tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc.

D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 27: Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 500N. Độ lớn của lực ma sát là

A. Chưa thể tính được

B. Lớn hơn 500N

C. Nhỏ hơn 500N

D. 500N

Câu 28: Tnrờng hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?

A. Vận động viên nâng tạ.

B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.

C. Giọt mưa đang rơi.

D. Bạn Lan cầm bút viết.

Câu 29: Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó:

A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại.

B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại.

C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động.

D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên.

Câu 30: Ý nghĩa của vòng bi là

A. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt

B. Thay ma sát lăn bằng ma sát trượt

C. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn

D. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Cánh diều năm 2023 có đáp án - Đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Dãy gồm các chất ở thể rắn ở nhiệt độ phòng là:

A. Bút chì, nước, thước kẻ

B. Sữa, nước, cục tẩy

C. Cục tẩy, quyển sách, thước kẻ

D. Sữa, thước kẻ, cục tẩy

Câu 2: Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?

A.10%

B. 21%

C. 28%

D. 78%

Câu 3: Tác hại của ô nhiễm không khí đến con người và tự nhiên là:

A. Gây ra một số hiện tượng thời tiết xấu: hạn hán, mù quang hóa, mưa acid,…

B. Gây ra một số bệnh như hen suyễn, ưng thư phổi,…

C. Hạn chế tầm nhìn khi tham gia giao thông.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 4: Tính chất nào sau đây sai khi nói về oxygen:

A. Oxygen là chất khí.

B. Không màu, không mùi, không vị

C. Tan nhiều trong nước.

D. Nặng hơn không khí.

Câu 5: Nhiên liệu nào sau đây không được chế biến từ dầu mỏ?

A.Khí hóa lỏng

B. Xăng

C. Dầu diesel

D. Than

Câu 6: Lứa tuổi từ 11-15 tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là

A. chất béo.

B. protein.

C. calcium.

D. carbohydrate.

Câu 7: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

A. Nhiên liệu khí. B. Nhiên liệu lỏng.

C. Nhiên liệu rắn. D. Nhiên liệu hóa thạch.

Câu 8: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Vitamin. B. Protein (chất đạm).

C. Lipit (chất béo). D. Carbohydrate (chất đường, bột).

Câu 9: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là

A. chất tinh khiết. B. dung dịch.

C. nhũ tương. D. huyền phù.

Câu 10: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?

A. Muối ăn.

B. Nến.

C. Khí carbon dioxide.

D. Dầu ăn.

Câu 11: Hệ thống phân loại sinh vật bao gồm các giới nào?

A. Động vật, Thực vật, Nấm

B. Nấm, Nguyên sinh, Thực vật, Virus

C. Khởi sinh, Động vật, Thực vật, Nấm, Virus

D. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật

Câu 12: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?

A. Viêm gan B, AIDS, sởi

B. Tả, sởi, viêm gan A

C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B

D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da

Câu 13: Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào?

A. Đường tiêu hóa B. Đường hô hấp

C. Đường tiếp xúc D. Đường máu

Câu 14: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn.

A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.

B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.

C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.

D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.

Câu 15: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?

A. Khởi sinh B. Nguyên sinh C. Nấm D. Thực vật

Câu 16: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?

A. 4 B. 8 C. 12 D. 16

Câu 17: Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là

A. Hệ cơ quan B. Cơ quan

C. Mô D. Tế bào

Câu 18: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

A. Màu sắc B. Kích thước

C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng

Câu 19: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Khiến cho sinh vật già đi

C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Câu 20: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 21: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào không cần tăng ma sát?

A. Khi kéo vật trên mặt đất

B. Phanh xe để xe dừng lại

C. Khi đi trên nền đất trơn.

D. Để ô tô vượt qua chỗ lầy

Câu 22: Gió từ quạt điện khiến tờ giấy bay. Tờ giấy chịu tác dụng của lực tiếp xúc là:

A. lực của gió

B. lực hút của Trái Đất

C. lực của gió và lực hút của Trái Đất

D. không có lực nào cả

Câu 23: Lực là gì?

A. Tác dụng đẩy của vật này lên vật khác

B. Tác dụng kéo của vật này lên vật khác

C. A và B đúng

D. A và B sai

Câu 24: Em hãy xác định vật gây ra lực trong hoạt động nâng tạ?

A. Quả tạ.

B. Đôi chân.

C. Bắp tay.

D. Cánh tay.

Câu 25: Một đoàn tàu khi vào ga, biết lực kéo của đầu máy là 20000N. Hỏi độ lớn của lực ma sát khi đó là

A. 20000N

B. Lớn hơn 20000N

C. Nhỏ hơn 20000N

D. Không thể tính được

Câu 26: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau đây?

A. Trọng lực của một vật được xem gần đúng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật đó.

B. Trọng lực có chiều hướng về phía Trái Đất.

C. Trọng lực của một vật giảm khi đưa vật lên cao hoặc đưa vật từ cực bắc trở về xích đạo.

D. Trên Mặt Trăng, nhà du hành vũ trụ có thể nhảy lên rất cao so với khi nhảy ở Trái Đất vì ở đó khối lượng và trọng lượng của nhà du hành giảm.

Câu 27: Lực đàn hồi xuất hiện tỉ lệ với độ biến dạng khi

A. một vật bị biến dạng dẻo.

B. một vật biến dạng đàn hồi.

C. một vật bị biến dạng.

D. ta ấn ngón tay vào một viên đất nặn

Câu 28: Câu nào sau đây sai?.

A. Lực căng của dây có bản chất là lực đàn hồi.

B. Lực căng của dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.

C. Lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.

D. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.

Câu 29: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng…………… niu-tơn.

A. 80000

B. 1600000

C. 16000

D. 160000

Câu 30: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực .............. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

A. nằm gần nhau

B. không có sự tiếp xúc

C. cách xa nhau

D. tiếp xúc

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Cánh diều năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề số 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Chất khí được nạp vào bình dưỡng khí để người thợ lặn sử dụng là

A. Oxygen.

B. Nitrogen.

C. Hydrogen.

D. Carbon dioxide.

Câu 2: Chất dễ bị nén là

A. Chất rắn

B. Chất lỏng

C. Chất khí

D. Cả 3 phương án trên

Câu 3: Trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Cái bàn, cửa sổ, thủy tinh.

B. Khí oxygen, sắt, kẽm.

C. Con cá, protein, lipit.

D. Sắt, gỗ, con dao.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây gây ra ô nhiễm không khí?

A. Chăm sóc cây xanh.

B. Đốt rừng làm rẫy.

C. Thu gọn vệ sinh môi trường.

D. Tỉa gọn cây xanh.

Câu 5: Vật liệu là:

A. Gồm nhiều chất trộn vào nhau.

B. Một số chất được sử dụng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng, …

C. Được tạo nên từ một chất hoặc một hỗn hợp và được con người sử dụng để tạo ra các vật thể nhân tạo.

D. Một số thức ăn được con người sử dụng hàng ngày.

Câu 6: Thành phần phần trăm của khí nitrogen trong không khí là

A. 21%.

B. 87%.

C. 78%.

D. 28%.

Câu 7: Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm gồm:

A. Rau, quả, thịt, cá… phải mua tươi hoặc ướp lạnh.

B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.

C. Tránh để lẫn lôn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 8: Hỗn hợp thu được khi cho một thìa đường ăn vào nước và khuấy đều là

A. Dung dịch.

B. Huyền phù.

C. Dung môi.

D. Nhũ tương.

Câu 9: Benzen là chất lỏng không tan trong nước và nhẹ hơn nước. Để tách benzen ra khỏi nước người ta dùng phương pháp nào sau đây?

A. Chiết.

B. Chưng cất.

C. Lọc.

D. Cô cạn.

Câu 10: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào:

A. Thể của chất.

B. Mùi vị của chất.

C. Tính chất của chất.

D. Số chất tạo nên.

Câu 11: Cho hình ảnh sau:

Miền Bắc nước ta gọi đây là cá quả, miền Nam gọi đây là cá lóc, một số địa phương khác gọi là cá chuối. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?

A. Tên khoa học

B. Tên địa phương

C. Tên dân gian

D. Tên phổ thông

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây được dùng để phân chia các giới sinh vật?

(1) Cấu trúc tế bào

(2) Cấu tạo cơ thể

(3) Đặc điểm sinh sản

(4) Kiểu dinh dưỡng

(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn

A. (1), (2), (3), (5)

B. (2), (3), (4), (5)

C. (1), (2), (3), (4)

D. (1), (3), (4), (5)

Câu 13: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?

A. 4

B. 8

C. 12

D. 16

Câu 14: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?

A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản

B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết

C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau

D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau

Câu 15: Hệ thống phân loại sinh vật bao gồm các giới nào?

A. Động vật, Thực vật, Nấm

B. Nấm, Nguyên sinh, Thực vật, Virus

C. Khởi sinh, Động vật, Thực vật, Nấm, Virus

D. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật

Câu 16: Vi khuẩn là:

A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.

B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.

C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.

D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.

Câu 17: Điều gì xảy ra nếu số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm?

A. Các sinh vật khác phát triển mạnh mẽ hơn

B. Các sinh vật trong cả khu vực đó bị chết do thiếu thức ăn

C. Có nguồn sinh vật khác phát triển thay thế các nguyên sinh vật

D. Các sinh vật ăn các nguyên sinh vật giảm đi vì thiếu thức ăn

Câu 18: Đặc điểm đối lập của con chim gõ kiến và con chim đà điểu là?

A. Có lông vũ và không có lông vũ

B. Có mỏ và không có mỏ

C. Có cánh và không có cánh

D. Biết bay và không biết bay

Câu 19: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài à Chi (giống) à Họ à Bộ à Lớp à Ngành à Giới

B. Chi (giống) à Loài à Họ à Bộ à Lớp à Ngành à Giới

C. Giới à Ngành à Lớp à Bộ à Họ à Chi (giống) à Loài

D. Loài à Chi (giống) à Bộ à Họ à Lớp à Ngành à Giới

Câu 20: Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?

A. Màng tế bào

B. Tế bào chất

C. Thành tế bào

D. Nhân/vùng nhân

Câu 21: Khi hai viên bi va chạm, lực do viên bi 1 tác dụng lên viên bi 2.

A. Làm biến đổi chuyển động của viên bi 2.

B. Làm biến dạng viên bi 2.

C. Vừa lảm biến đổi chuyển động vừa làm biến dạng viên bi 2.

D. Không lảm biến đổi chuyển động và không làm biến dạng viên bi 2.

Câu 22: Em hãy xác định vật gây ra lực trong hoạt động nâng tạ?

A. Quả tạ.

B. Đôi chân.

C. Bắp tay.

D. Cánh tay.

Câu 23: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên cái cốc đặt trên bàn.

B. Gió tác dụng lực lên cánh buồn

C. Lực của chân đá vào quả bóng

D. Lực của tay tác dụng để mở cánh cửa

Câu 24: Lực là gì?

A. Tác dụng đẩy của vật này lên vật khác

B. Tác dụng kéo của vật này lên vật khác

C. A và B đúng

D. A và B sai

Câu 25: Biến dạng của vật nào dưới dây là biến dạng đàn hồi?

A. Cục đất sét

B. Sợi dây đồng

C. Sợi dây cao su

D. Quả ổi chín

Câu 26: Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 20 cm. Khi treo một quả cân, độ dài của lò xo là 22 cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn là:

A. 4cm

B. 6cm

C. 24cm

D. 26cm

Câu 27: Lực nào sau đây không phải là lực đàn hồi?

A. Lực của giảm xóc xe máy tác dụng lên khung xe máy

B. Lực của quả bóng tác dụng vào tường khi quả bóng va chạm với tường

C. Lực của lò xo bút bi khi tác dụng vào ngòi bút

D. Lực tác dụng vào cánh quạt khi quạt đang quay

Câu 28: Các vật nào sau đây có tính chất đàn hồi?

A. Một tờ giấy bị gấp đôi

B. Một thanh sắt

C. Một cục đất sét

D. Lò xo

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

B. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

C. Có thời điểm độ dãn của lò xo tren thẳng đứng tăng, có thời điểm độ dãn của lò xo giảm tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 30: Chọn câu đúng khi nói về lực ma sát:

A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.

B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.

C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.

D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Cánh diều năm 2023 có đáp án - Đề số 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Để có được một hỗn hợp ta cần trộn mấy chất với nhau?

A. 1 chất.

B. 2 chất.

C. 3 chất.

D. Hai chất trở lên.

Câu 2: Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?

A. 10%

B. 21%

C. 28%

D. 78%

Câu 3: Nguồn gây ô nhiễm không khí nào do tự nhiên tạo ra?

A. Hoạt động sinh hoạt hàng ngày.

B. Khí thải sinh ra từ việc đốt nương rẫy lấy đất.

C. Hút thuốc lá.

D. Bão kéo theo cát, bụi.

Câu 4: Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxygen để?

A. Hô hấp.

B. Dập tắt đám cháy.

C. Tránh bị bỏng.

D. Liên hệ với bên ngoài.

Câu 5: Than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên được xếp vào loại nhiên liệu nào?

A. Nhiên liệu sinh học.

B. Nhiên liệu sạch.

C. Nhiên liệu tái tạo.

D. Nhiên liệu không tái tạo.

Câu 6: Bổ sung Iodine (I - ốt) giúp ngừa bệnh nào sau đây ở người?

A. Bệnh thiếu máu.

B. Bệnh quáng gà.

C. Bệnh còi xương.

D. Bệnh bướu cổ.

Câu 7: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

A. Nhiên liệu khí.

B. Nhiên liệu lỏng.

C. Nhiên liệu rắn.

D. Nhiên liệu hóa thạch.

Câu 8: Trong củ khoai lang chứa chủ yếu là chất nào sau đây?

A. Vitamin.

B. Protein (chất đạm).

C. Lipit (chất béo).

D. Carbohydrate (chất đường, bột).

Câu 9: Tách muối ăn ra khỏi nước muối bằng phương pháp nào sau đây?

A. Lọc.

B. Chiết.

C. Cô cạn.

D. Dùng nam châm hút.

Câu 10: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?

A. Đường mía.

B. Mỡ động vật.

C. Khí oxygen.

D. Dầu ăn.

Câu 11: Tế bào động vật không có bào quan nào dưới đây?

A. Ti thể

B. Thể Golgi

C. Ribosome

D. Lục lạp

Câu 12: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?

A. 4

B. 8

C. 12

D. 16

Câu 13: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

A. Màu sắc

B. Kích thước

C. Số lượng tế bào tạo thành

D. Hình dạng

Câu 14: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?

A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.

B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.

C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.

D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.

Câu 15: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?

A. Viêm gan B, AIDS, sởi

B. Tả, sởi, viêm gan A

C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B

D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da

Câu 16: Trùng kiết lị có khả năng nào sau đây?

A. Mọc thêm roi

B. Hình thành bào xác

C. Xâm nhập qua da

D. Hình thành lông bơi

Câu 17: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?

A. Vì chúng có kích thước nhỏ

B. Vì chúng có khả năng di chuyển

C. Vì chúng là cơ thể đơn bào

D. Vì chúng có roi

Câu 18: Tên khoa học của các loài được hiểu là?

A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia

B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)

Câu 19: Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?

A. Trùng roi

B. Tảo

C. Trùng giày

D. Trùng biến hình

Câu 20: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng:

A. Có kích thước hiển vi

B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ

C. Chưa có cấu tạo tế bào

D. Có hình dạng không cố định

Câu 21: Một hòn đá bị ném mạnh vào một gò đất. Lực mà hòn đá tác dụng vào gò đất

A. Chỉ làm gò đất bị biến dạng.

B. Chỉ làm biến đổi chuyển động của gò đất.

C. Làm cho gò đất bị biến dạng, đồng thời làm biến đổi chuyển động của gò đất.

D. Không gây ra tác dụng gì.

Câu 22: Em hãy xác định vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng?

A. Giáo viên.

B. viên phấn.

C. Bảng.

D. Bàn tay giáo viên.

Câu 23: Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc?

A. Đẩy nhau, lực tiếp xúc.

B. Hút nhau, lực tiếp xúc.

C. Đẩy nhau, lực không tiếp xúc.

D. Hút nhau, lực không tiếp xúc

Câu 24: Lực tác dụng của một nam châm lên một mẩu thép đặt gần nó là lực

A. Kéo

B. Đẩy

C. Hút

D. Đàn hồi

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng?.

A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.

B. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế.

C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật.

D. Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó.

Câu 26: Khi treo một vật thẳng đứng vào lực kế, ta thấy số chỉ của lực kế là 100N. Khối lượng của vật đó là:

A. 10 kg

B. 100 g

C. 100 kg

D. 1000 kg

Câu 27: Trọng lượng của một vật 1500g là bao nhiêu

A. 200N

B. 150N

C. 20N

D. 15N

Câu 28: Lực đàn hồi của lò xo có tác dụng làm cho lò xo

A. Chuyển động.

B. Thu gia tốc

C. Có xu hướng lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu.

D. Vừa biến dạng vừa thu gia tốc

Câu 29: Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?

A. 96 cm

B. 94 cm

C. 0,96 dm

D. 9,6 cm

Câu 30: Cho các hiện tượng sau:

(1) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã

(2) Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn dễ bị sa lầy

(3) Giày đi mãi đế bị mòn gót

(4) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị (đàn cò)

Số hiện tượng mà ma sát có lợi là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Cánh diều năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề số 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Vật thể nào sau đây là vật hữu sinh?

A. Đôi dép.

B. Cây nến.

C. Con gà.

D. Ô tô.

Câu 2: Nguồn gây ô nhiễm không khí nào sau đây là do con người tạo ra?

A. Đốt rừng làm nương, rẫy.

B. Núi lửa phun trào.

C. Bão.

D. Nắng nóng làm cháy rừng.

Câu 3: Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng.

B. Hình thành sấm sét.

C. Tham gia quá trình quang hợp của cây.

D. Tham gia quá trình tạo mây.

Câu 4: Biện pháp duy trì nguồn oxygen cung cấp cho không khí?

A. Chặt cây, phá rừng.

B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.

C. Trồng cây xanh.

D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.

Câu 5: Vật liệu nào sau đây là được dùng làm lõi dây dẫn điện?

A. Gỗ

B. Đồng

C. Thủy tinh

D. Gốm

Câu 6: Protein có nhiều trong thực phẩm nào sau đây?

A. Trứng.

B. Rau xanh.

C. Cà chua.

D. Ớt.

Câu 7: Trẻ em mắc bệnh còi xương là do trong cơ thể thiếu hụt vitamin nào sau đây?

A. Vitamin A.

B. Vitamin B.

C. Vitamin C.

D. Vitamin D.

Câu 8: Lương thực, thực phẩm không chứa nhóm dinh dưỡng nào sau đây?

A. Carbohydrate.

B. Lipid.

C. Muối khoáng.

D. Protein.

Câu 9: Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?

A. Nghiền nhỏ chất rắn.

B. Khuấy đều trong quá trình hòa tan.

C. Dùng nước nóng.

D. Tất cả ý trên đều đúng.

Câu 10: Khi hòa tan muối trong cốc nước thì muối đóng vai trò gì?

A. Chất tan.

B. Dung môi.

C. Dung dịch.

D. Huyền phù.

Câu 11: Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?

A. Màng tế bào

B. Tế bào chất

C. Thành tế bào

D. Nhân/vùng nhân

Câu 12: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?

A. Tế bào

B.

C. Cơ quan

D. Hệ cơ quan

Câu 13: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?

A. Carotenoid

B. Xanthopyll

C. Phycobilin

D. Diệp lục

Câu 14: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Khiến cho sinh vật già đi

C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Câu 15: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn

(4) Xác định được mối quan hệ họ hàng của các sinh vật

A. (1), (2), (3)

B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4)

D. (1), (3), (4)

Câu 16: Khóa lưỡng phân sẽ được dừng phân loại khi nào?

A. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá nhiều

B. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá ít

C. Khi đã phân loại triệt để được các loài sinh vật

D. Khi các loài sinh vật cần phân loại có điểm khác nhau

Câu 17: Vi khuẩn là:

A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.

B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.

C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.

D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.

Câu 18: Tại sao bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vaccine ngừa cúm mỗi năm?

A. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian

B. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm

C. Vaccine được cơ thể hấp thụ sau một năm

D. Vaccine càng ngày càng mạnh hơn theo thời gian

Câu 19: Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?

A. Trùng roi

B. Tảo

C. Trùng giày

D. Trùng biến hình

Câu 20: Hệ thống phân loại sinh vật bao gồm các giới nào?

A. Động vật, Thực vật, Nấm

B. Nấm, Nguyên sinh, Thực vật, Virus

C. Khởi sinh, Động vật, Thực vật, Nấm, Virus

D. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật

Câu 21: Chuyển động của các vật nào dưới đây không bị biến đổi?

A. Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc 500 km/h.

B. Một con châu chấu đang đậu trên một chiếc lá lúa, bỗng đập càng nhảy và bay đi.

C. Một chiếc xe đạp đang đi, bỗng bị hãm phanh, xe dừng lại.

D. Một chiếc xe máy đang chạy, bỗng được tăng ga, xe chạy nhanh lên.

Câu 22: Khi một người ngồi lên xe máy làm lốp xe biến dạng, nguyên nhân của sự biến dạng là do đâu?

A. Lốp xe không chịu lực nào tác dụng.

B. Lực của khung xe tác dụng vào lốp.

C. Lực của người tác dụng vào lốp xe.

D. Lực của mặt đất tác dụng vào lốp xe.

Câu 23: Trong hoạt động Lan cầm lọ hoa, vật nào gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực?

A. Vật gây ra lực: cánh tay của Lan; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa.

B. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: cánh tay của Lan.

C. Vật gây ra lực: bình hoa; vật chịu tác dụng của lực: hoa trong bình.

D. Vật gây ra lực: hoa trong bình; vật chịu tác dụng của lực: bình hoa

Câu 24: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào không cần tăng ma sát?

A. Khi kéo vật trên mặt đất

B. Phanh xe để xe dừng lại

C. Khi đi trên nền đất trơn.

D. Để ô tô vượt qua chỗ lầy

Câu 25: Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm vài vòng chỉ quanh cúc để

A. Tăng ma sát lăn

B. Tăng ma sát trượt

C. Tăng ma sát nghỉ

D. Tăng quán tính

Câu 26: Lực tác dụng lên vật M trong hình vẽ có giá trị bao nhiêu?

A. 600N

B. 60N

C. 6000N

D. 6N

Câu 27: Treo một vật vào lực kế, nhận xét nào sau đây là đúng

A. Lực mà lò xo lực kế tác dụng vào vật là lực đàn hồi

B. Lực mà vật tác dụng vào lò xo là trọng lượng vật

C. Lực mà vật tác dụng vào lò xo và lực mà lò xo tác dụng vào vật là hai lực cân bằng

D. A,B,C đều đúng

Câu 28: Khẳng định nào sau đây là đúng khi ta nói về lực đàn hồi của lò xo và lực căng của dây?

A. Đó là những lực chống lại sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây.

B. Đó là những lực gây ra sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây.

C. Chúng đều là những lực kéo.

D. Chúng đều là những lực đẩy.

Câu 29: Lực đàn hồi có đặc điểm

A. Không phụ thuộc vào độ biến dạng.

B. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.

C. Phụ thuộc vào môi trường bên ngoài.

D. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.

Câu 30: Lò xo không bị biến dạng khi

A. Dùng tay kéo dãn lò xo

B. Dùng tay ép chặt lò xo

C. Kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo

D. Dùng tay nâng lò xo lên

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Cánh diều năm 2023 có đáp án - Đề số 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Cho các vật thể: ô tô, con gà, cây mía, viên gạch, nước biển, xe máy. Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là

A. Ô tô, con gà, xe máy.

B. Con gà, nước biển, xe máy.

C. Ô tô, viên gạch, xe máy.

D. Con gà, viên gạch, xe máy.

Câu 2: Ô nhiễm không khí có thể gây ra những bệnh nào cho con người?

A. Bệnh viêm đường hô hấp

B. Bệnh cao huyết áp

C. Bệnh tiểu đường

D. Bệnh đường tiêu hóa.

Câu 3: Chất khí nào giúp duy trì sự hô hấp cho người và sinh vật khác?

A. Nitrogen.

B. Hơi nước

C. Carbon dioxide.

D. Oxygen.

Câu 4: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?

A. Ngưng tụ

B. Hóa hơi

C. Sôi

D. Bay hơi

Câu 5: Nhiên liệu nào sau đây không phải là nhiên liệu hóa thạch?

A. Khí thiên nhiên.

B. Than mỡ.

C. Dầu mỏ.

D. Đá vôi.

Câu 6: Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta cần điều chỉnh lượng gas như thế nào khi đun nấu?

A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.

B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.

C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.

D. Không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng.

Câu 7: Hãy cho biết đâu là thực phẩm trong các loại sau?

A. Thịt bò.

B. Khoai lang.

C. Bắp (ngô).

D. Sắn.

Câu 8: Muốn hòa tan đường nhanh hơn, ta nên sử dụng nước có nhiệt độ như thế nào?

A. Nước nóng.

B. Nước ở nhiệt độ phòng.

C. Nước lạnh.

D. Nước ấm.

Câu 9: Lương thực, thực phẩm không chứa nhóm chất dinh dưỡng nào sau đây?

A. Carbohydrate.

B. Lipid.

C. Muối khoáng.

D. Protein.

Câu 10: Một hỗn hợp gồm bột sắt và bột đồng, có thể tách riêng hai chất bằng cách nào sau đây?

A. Hòa tan vào nước.

B. Lắng, lọc.

C. Dùng nam châm hút.

D. Tất cả các cách trên đều đúng.

Câu 11: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng:

A. Có kích thước hiển vi

B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ

C. Chưa có cấu tạo tế bào

D. Có hình dạng không cố định

Câu 12: Cho các đặc điểm sau:

(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm

(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập

(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài

(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)

(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài

Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?

A. (1), (2), (4)

B. (1), (3), (4)

C. (5), (2), (4)

D. (5), (1), (4)

Câu 13: Hệ thống phân loại sinh vật bao gồm các giới nào?

A. Động vật, Thực vật, Nấm

B. Nấm, Nguyên sinh, Thực vật, Virus

C. Khởi sinh, Động vật, Thực vật, Nấm, Virus

D. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật

Câu 14: Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục

(2) Vi khuẩn lam

(3) Con bướm

(4) Tảo vòng

(5) Cây thông

Các sinh vật đa bào là?

A. (1), (2), (5)

B. (5), (3), (1)

C. (1), (2), (5)

D. (3), (4), (5)

Câu 15: Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau.

Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?

A. Lục lạp.

B. Nhân tế bào.

C. Không bào.

D. Thức ăn.

Câu 16: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?

A. Tế bào

B.

C. Cơ quan

D. Hệ cơ quan

Câu 17: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?

A. Vì chúng có kích thước nhỏ

B. Vì chúng có khả năng di chuyển

C. Vì chúng là cơ thể đơn bào

D. Vì chúng có roi

Câu 18: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?

A. Tế bào à cơ quan à hệ cơ quan à cơ thể à

B.à tế bào à hệ cơ quan à cơ quan à cơ thể

C. Tế bào àà cơ quan à hệ cơ quan à cơ thể

D. Cơ thể à hệ cơ quan à cơ quan à tế bào à

Câu 19: Tên khoa học của các loài được hiểu là?

A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia

B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)

Câu 20: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

A. Trùng kiết lị

B. Trùng giày

C. Trùng sốt rét

D. Trùng roi

Câu 21: Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên. Hỏi phát biểu nào sau đây của học sinh này là đúng?

A. Quả bóng không còn chịu tác dụng của lực nào vì tay ta đã thả quả bóng ra.

B. Quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này chỉ có thể là lực của tay ta.

C. Quả bóng là một vật nặng nên giống như mọi vật nặng khác, khi được thả ra từ trên cao, đều rơi xuống nhanh dần, dù không chịu tác dụng của lực nào.

D. Quả bóng đã được thả ra nên không còn chịu tác dụng của lực tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác.

Câu 22: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?

A. Xách 1 xô nước.

B. Nâng một tấm gỗ.

C. Đẩy một chiếc xe.

D. Đọc một trang sách.

Câu 23: Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là

(1) Lực mà chân cầu thủ đá vào quả bóng là lực tiếp xúc.

(2) Dùng nam châm hút viên bi sắt là lực không tiếp xúc.

(3) Giáo viên cầm phấn viết lên bảng. Lực mà phấn tác dụng lên bảng là lực không tiếp xúc.

(4) Lực tiếp xúc có thể xảy ra khi 2 vật không cần tiếp xúc với nhau.

(5) Khi dùng tay bật công tắc điện, tay ta tác dụng một lực lên công tắc làm công tắc bật lên.

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 24: Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm tăng lực ma sát?

A. Tra dầu vào xích xe đạp

B. Tăng thêm vòng bi ở ổ trục

C. Khi di chuyển vật nặng, bên dưới đặt các con lăn

D. Rắc cát trên đường ray xe lửa

Câu 25: Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát?

A. Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt

B. Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột

C. Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm

D. Bò kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe

Câu 26: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

Câu 27: Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:

A. Cân và thước

B. Lực kế và thước

C. Cân và thước đo độ

D. Lực kế và bình chia độ

Câu 28: Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi.

A. Xuất hiện khi vật bị biến dạng.

B. Luôn là lực kéo.

C. Tỉ lệ với độ biến dạng.

D. ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng?

A. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.

B. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng nhỏ thì lực đàn hồi càng lớn.

C. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau: trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn.

D. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ

Câu 30: Lực nào sau đây là lực đàn hồi?

A. Lực nam châm hút đinh sắt.

B. Lực hút của Trái Đất

C. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.

D. Lực đẩy cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.

1 3,044 05/10/2024
Mua tài liệu