Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu năm 2023 chính xác [Mới nhất]
Người lao động được nhận lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu đến khi mất. Trong bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện nay theo năm sinh của người lao động nam, nữ để mọi người tham khảo.
Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu năm 2023 chính xác [Mới nhất]
1. Tuổi nghỉ hưu là gì?
- Tuổi nghỉ hưu hay gọi cách khác là tuổi hưu trí. Đó là độ tuổi mà tại thời điểm đó người lao động có đủ điều kiện theo quy định pháp luật được nhận trợ cấp hưu trí đầy đủ khi rời khỏi độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
- Có thể hiểu nghỉ hưu là việc mà người lao động sẽ được nghỉ công việc hiện tại của mình khi đến một độ tuổi nhất định, điều kiện sức khỏe nhất định được pháp luật quy định là sẽ không phải làm việc nữa. Theo quy định của pháp luật lao động thì khi tới tuổi nghỉ hưu người lao động đang làm những công việc do pháp luật quy định sẽ phải chấm dứt hợp đồng, chấm dứt làm việc để an dưỡng tuổi già.
- Bộ Luật Lao động hiện hành thì độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ ở mỗi thời gian là khác nhau, giữa nam và nữ cũng khác nhau. Sự khác nhau này là do sự phát triển của xã hội, sự phát triển của thể chất, sức khỏe trung bình của xã hội cũng khác nhau.
2. Quy định về cách tính tuổi nghỉ hưu
Theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định như sau:
- Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
- Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
- Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 3 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 4 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 3 tháng đối với lao động nam và 4 tháng đối với lao động nữ.
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Bảng tính tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2023
3.1. Bảng tính tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2023 trong điều kiện lao động bình thường
- Nếu làm việc trong điều kiện bình thường thì năm 2023, lao động nam đủ 60 tuổi 9 tháng sẽ đủ tuổi nghỉ hưu, lao động nữ đủ 56 tuổi sẽ đủ tuổi nghỉ hưu, cụ thể bảng tính tuổi nghỉ hưu theo tháng năm sinh năm 2023 như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||||||
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
||||
7 |
1962 |
60 tuổi 9 tháng |
5 |
2023 |
5 |
1967 |
56 tuổi
|
6 |
2023 |
8 |
1962 |
6 |
2023 |
6 |
1967 |
7 |
2023 |
||
9 |
1962 |
7 |
2023 |
7 |
1967 |
8 |
2023 |
||
10 |
1962 |
8 |
2023 |
8 |
1967 |
9 |
2023 |
||
11 |
1962 |
9 |
2023 |
9 |
1967 |
10 |
2023 |
||
12 |
1962 |
10 |
2023 |
10 |
1967 |
11 |
2023 |
||
1 |
1963 |
11 |
2023 |
11 |
1967 |
12 |
2023 |
||
2 |
1963 |
12 |
2023 |
12 |
1967 |
1 |
2024 |
||
3 |
1963 |
1 |
2024 |
|
|
|
|
3.2. Bảng tính tuổi nghỉ hưu người lao động năm 2023 trong trường hợp về hưu sớm
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||||||
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
||||
7 |
1967 |
55 tuổi 9 tháng |
5 |
2023 |
5 |
1972 |
51 tuổi
|
6 |
2023 |
8 |
1967 |
6 |
2023 |
6 |
1972 |
7 |
2023 |
||
9 |
1967 |
7 |
2023 |
7 |
1972 |
8 |
2023 |
||
10 |
1967 |
8 |
2023 |
8 |
1972 |
9 |
2023 |
||
11 |
1967 |
9 |
2023 |
9 |
1972 |
10 |
2023 |
||
12 |
1967 |
10 |
2023 |
10 |
1972 |
11 |
2023 |
||
1 |
1968 |
11 |
2023 |
11 |
1972 |
12 |
2023 |
||
2 |
1968 |
12 |
2023 |
12 |
1972 |
1 |
2024 |
||
3 |
1968 |
1 |
2024 |
|
|
|
|
4. Điều kiện nghỉ hưu năm 2023
4.1. Trường hợp 1:
- Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp 3, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
- Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
- Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
- Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
4.2. Trường hợp 2:
- Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;
+ Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
+ Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
4.3. Trường hợp 3:
- Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.