- Viết lại các công thức sau cho đúng: Na2H2PO4; Mg2(HSO3)3; NH4Cl2
- Nguyên tử cacbon có khối lượng 1,9926.10^-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của Ca
- Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch
- Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 xM
- Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA
- Cho 5,4 gam một kim loại thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl
- Một hợp chất A có phân tử gồm một nguyên tử X và 3 nguyên tử Y, tỉ lệ khối lượng X
- Cho phản ứng hóa học sau: M + HNO3 ra M(NO3)n + NO↑ + H2O
- Một dung dịch A gồm 0,03 mol Ca2+; 0,06 mol Al3+; 0,06 mol NO3-; 0,09 mol SO4 2-
- Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 đồng vị
- Tổng số hạt cơ bản trong hợp chất RX2 là 96 hạt. Trong hạt nhân của R và X đều có
- Từ một dung dịch có pH = 6 muốn tạo thành dung dịch có pH < 6 thì phải
- Chia hỗn hợp Cu và Al làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: Tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội
- Cho phương trình hoá học sau SO3 + H2O → H2SO4. Chất tham gia là
- Tính khối lượng O2 có trong 4,48 lít khí O2 đktc
- Hòa tan hoàn toàn 16,25g kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào HCl dư. Khi phản ứng
- Hòa tan hoàn toàn 36 gam một oxit kim loại trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng
- Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí CO2, N2, NH3, SO2
- Dung dịch Cu(NO3)2 có màu gì
- Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p
- Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,375 M. Tính độ pH
- Một nguyên tử R có tổng số hạt 95, trong đó số hạt không mang điện bằng 0,5833
- Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3
- Axit tương ứng của oxit axit SO2 là
- Cu có tác dụng được với NaOH không? Vì sao
- Cho 16g CuO tác dụng với 200g H2SO4 nồng độ 19,6%. Sau phản ứng thu được
- Để đốt cháy hoàn toàn a gam chất X cần 10,24 gam khí oxi thu được CO2 và H2O
- Viết công thức cấu tạo của N2O5
- Cho 40 ml dung dịch H2SO4 0,375 M và 160 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,16 M
- Dẫn 10 lít hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 (đktc ) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 2M
- Tính hóa trị của nhóm HCO3 trong hợp chất Ca(HCO3)2
- Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được
- Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp
- Viết phương trình phân tử và ion rút gọn: Ba(NO3)2 + Na2SO4
- Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 và NaHCO3
- Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong
- Nguyên tố X có Z = 18. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X
- Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M
- Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05 M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l
- A là hỗn hợp bột gồm 2 oxit của 2 kim loại. Cho CO dư đi qua 1,965 gam A nung nóng
- Một loại khí hóa lỏng chứa trong các bình gas có thành phần về khối lượng là: 0,3% etan
- Cho 3,36 lít khí SO2 vào 150 gam dung dịch NaOH 20% sau phản ứng thu được dung dịch X
- Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2. Vị trí của X trong
- Hoá trị của nguyên tố trong CH4
- Nhận biết các dung dịch NH4Cl, KCl, Na2SO4, NaNO3
- Xác định số oxi hoá của các nguyên tử trong CH3COOH
- Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 3 dung dịch sau: H2SO4, MgCl2, Ca(OH)2
- Dẫn 8,96 lít khí SO2 vào 200 gam dung dịch NaOH 18%
- Trộn 1,8 lít dung dịch HCl có pH = 1 với 3,6 lít dung dịch HCl có pH = 2 thì được
- Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với HNO3 loãng dư thì thu được 45,5
- Hiđrat hóa anken (có xúc tác) thu được một ancol duy nhất có công thức C4H9OH. Anken là
- Viết công thức cấu tạo của phân tử PCl5
- Tinh chế bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và bột nhôm bằng phương pháp hóa học
- Cho 8,3 gam Al và Fe tác dụng với HNO3 thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc). Xác định
- Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
- Hoà tan Fe vào dung dịch HCl dư, nêu hiện tượng và phương trình hoá học
- Oxit cao nhất của một nguyên tố A chứa 52,94% khối lượng A
- Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố trong: FeO; Fe2O3
- Bằng phương pháp hoá học nhận biết dung dịch: NaCl, Na2SO4, NaOH, HCl chứa
- Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hóa trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo