- Tính khối lượng mol của: 1) ZnSO4 2) Ca3(PO4)2
- Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 1M
- 6,72 khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600 ml dung dịch Ba(OH)2
- A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau
- A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số proton
- Ag2O + H2SO4 đặc, nóng
- AgNO3 có đổi màu quỳ tím không
- AgNO3 tác dụng H2SO4 có hiện tượng gì
- NaNO3 có tác dụng với AgNO3 không
- Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số các chất
- Nhôm hiđroxit Al(OH)3 không bị hòa tan trong dung dịch nào sau đây
- Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion, phân tử, ion thu gọn: Al(OH)3 + NaOH
- Al2O3 là oxit gì? Al2O3 có tan trong nước không
- Theo thuyết axit – bazơ của Bronstet, ion Al3+ trong nước có tính chất
- NaCl, NaNO3, MgCl2, Mg(NO3)2, AlCl3, Al(NO3)3, CuCl2, Cu(NO3)2
- Tại sao Al(NO3)3 không tác dụng với HCl
- Axit clohiđric trong dạ dày có vài trò rất quan trọng đối với quá trình trao đổi chất
- Axit H2SO4 loãng có thể tác dụng với dãy các chất nào sau đây
- Axit H3PO4 và HNO3 cùng có phản ứng với nhóm các chất nào dưới đây
- HCl không tác dụng với cặp chất nào sau đây
- a) Ba(HCO3)2 tác dụng với các dung dịch HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4
- Ba3(PO4)2 kết tủa màu trắng hay vàng
- Tại sao KHCO3 không phản ứng với BaCl2
- BaCl2 có tác dụng với HCl không
- Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu
- Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào
- Cho 39,2 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 44 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
- Cân bằng các phương trình hoá học sau: FeS + O2 → Fe2O3 + SO2
- Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam một kim loại A thuộc nhóm IA vào nước thì thu được 1,68 lít
- Cân bằng phương trình hoá học sau: CnH2n-2 + O2 ra CO2 + H2O
- Ngâm một dây đồng vào dung dịch bạc nitrat, hiện tượng quan sát được là
- Oxit của một nguyên tố hoá trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là
- Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án (Phần 5)
- Canxi nitrat có công thức hoá học Ca(NO3)2, cho biết ý nghĩa gì
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án (Phần 2)
- Hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X kết hợp với 2 nguyên tử O
- Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu
- Hãy tính khối lượng của 5,6 lít khí N2 ở đktc
- Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C
- Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào
- Dung dịch A chứa các ion: CO3 2-, SO3 2- , SO4 2-; 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+
- Viết công thức cấu tạo của Fe2(SO4)3
- Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 6,75 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào
- Hoà tan 1,15 gam Na vào nước dư. Viết phương trình phản ứng xảy ra
- Đổ hỗn hợp axit gồm 0,1 mol H2SO4 và 0,2 mol HCl vào hỗn hợp kiềm lấy vừa đủ
- Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch HCl
- Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào
- Hỗn hợp 3 kim loại Al , Fe, Cu. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp bằng H2SO4
- Khi trộn Na3PO4 vào dung dịch HCl thì sẽ có những phản ứng nào xảy ra
- Cho X là một muối nhôm (khan), Y là một muối vô cơ (khan)
- Cách viết nào sau đây chỉ 2 phân tử oxi
- Cho 4,6g một kim loại nhóm IA vào nước thành dung dịch X. Để trung hòa vừa đủ
- Cho 34,8g hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau
- Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
- Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3
- Phân lớp electron ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s
- Cho 4,8 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được 0,56 lít khí N2O
- Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Hai phân tử oxi; năm phân tử nước
- Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì liên tiếp tác dụng vừa đủ