Bài tập Vật lí lớp 9 Học kì 1 có đáp án
Bài tập Vật lí lớp 9 Học kì 1 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật lí 9 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Bài tập Vật lí lớp 9 Học kì 1 có đáp án
Bài tập Vật lí lớp 9 Học kì 1 có đáp án đề số 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM: Chọn ý đúng (3,0 điểm)
Câu 1: Hệ thức của định luật Ôm là
A. I = U.R
B.
C. R = U.I
D. U = I.R
Câu 2: Mắc hai điện trở 10Ω và 20Ω nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện trong mạch là.
A. 0,4A
B. 0,3A
C. 0,6A
D. 12A
Câu 3: Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường, phải chọn hai bóng đèn:
A. Có cùng hiệu điện thế định mức.
B. Có cùng cường độ dòng điện định mức.
C. Có cùng điện trở.
D. Có cùng công suất định mức.
Câu 4: Một dây dẫn bằng Nikenli dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của Nikenli 0,4.10-6Ωm. Điện trở của dây dẫn là:
A. 40Ω
B. 80Ω
C. 160Ω
D. 180Ω
Câu 5: Ký hiệu đơn vị đo công của dòng điện là
A. J
B. kW.
C. W
D. V
Câu 6: Mạch điện gồm một bếp điện có điện trở Rb (Rb có thể thay đổi) mắc nối tiếp với một điện trở r = 30Ω. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch bằng 220V. Để công suất tiêu thụ của bếp bằng 320W, thì điện trở Rb có giá trị bằng:
A. 220Ω
B. 30Ω
C. 11,25Ω
D. 80Ω
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Trình bày cấu tạo của nam châm điện và nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện.
Câu 2: (1,0 điểm) Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
Câu 3: (2,0 điểm): Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1)
Biết: R1 = 8Ω; R2 = 20Ω; R3 = 30Ω; Ampe kế chỉ 1,5A
Tính RAB, U2 và UAB .
Câu 4: (3,0 điểm) Một quạt điện dùng trên xe ôtô có ghi 12V - 15W
a/ Cho biết ý nhĩa của của các số ghi này.
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua quạt khi quạt hoạt động bình thường.
c/ Tính điện năng quạt sử dụng trong một giờ khi chạy bình thường.
d/ Tính điện trở của quạt. Biết hiệu suất của quạt là 85%.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 9 (ĐỀ SỐ 1)
I/ TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
B |
A |
A |
C |
A, B |
C, D |
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
II/ TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1
|
Cấu tạo: Gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non |
0,5 |
Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện chạy qua các cuộn dây hoặc tăng số vòng của ống dây. |
0,5 |
|
Câu 2 |
GSK trang 74 |
1,0 |
Câu 3
|
RAB = R1 + R23 = 8 + 12 = 20Ω |
1,0 |
U2 = IA.R2 = 1,5.20 = 30V |
0,5 |
|
0,5 |
||
Câu 4
|
a/ 12V là hiệu điện thế định mức của quạt |
0,5 |
15W là công suất định mức của quạt |
0,5 |
|
b/ Cường độ dòng điện chạy qua quạt: I = 15/12 = 1,25A |
0,5 |
|
c/ Điện năng quạt sử dụng trong một giờ là A = P.t = 15.3600 = 54000J |
1,0 |
|
d/ Công suất hao phí bằng 15% công suất toàn phần I2R = 0,15UI => R = 0,15U/I = 0,15.12/1,25 = 1,44Ω |
0,5 |
Bài tập Vật lí lớp 9 Học kì 1 có đáp án đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn:Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện năng tiêu thụ?
A . J/s.
B. W/s.
C. Jun.
D. kW/h.
Câu 2. Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Nhiệt năng.
B. Quang năng.
C. Hoá năng.
D. Cơ năng.
Câu 3. Một đèn có ghi 220V - 100W. Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nó hoạt động bình thường là:
A. 22
B. 484
C. 5/11
D. 480
Câu 4. Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện qua dây dẫn có cường độ 0,4 A. Nếu tăng hiệu điện thế này thành 9V thì dòng điện qua dây dẫn có cường độ là:
A. 0,6A.
B. 0,7 A.
C. 0,8 A.
D. 0,9 A.
Câu 5. Lõi của nam châm điện thường làm bằng:
A. Gang.
B. Sắt già.
C. Thép.
D. Sắt non.
Câu 6. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi:
A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.
B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.
C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên.
Câu 7. Theo quy tắc nắm tay phải thì:
A.Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện
B. Ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây
C. Bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
D. Nắm và đặt bàn tay phải sao cho chiều đường sức từ hướng vào lòng bàn tay
Câu 8. Đoạn mạch gồm hai đèn mắc song song thì:
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên các đèn.
B. Cường độ dòng điện trên các đèn là bằng nhau.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn là bằng nhau.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn nhỏ hơn hiệu điện thế của mỗi đèn.
II. Phần tự luận (6,0 điểm)
Câu 9. (1,0 điểm) Cho hai điện trở R1 = 30; R2 = 20. Tính điện trở của đoạn mạch khi mắc song song và mắc nối tiếp?
Câu 10. (2,0 điểm)
a/ Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
b/ Hãy xác định chiều của dòng điện hoặc chiều của lực điện từ trong hình vẽ sau.
Câu 11. (2,0 điểm). Một bóng đèn có ghi 220V - 100 W được mắc vào hiệu điện thế 220V.
a/ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn khi bóng sáng bình thường?
b/ Tính điện năng mà bóng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày), mỗi ngày dùng trung bình 4 giờ.
Câu 12. (1,0 điểm)
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Hãy tính R1 và R2
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 9 (ĐỀ SỐ 2)
I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đ/án |
C |
A |
B |
A |
D |
C |
C |
C |
II. Phần tự luận (6,0 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
9 |
Đoạn mạch gồm R1//R2 nên: Rtđ = (R1.R2)/(R1 + R2). Thay số: Rtđ =(30.20)/(30 + 20) = 12 Đoạn mạch gồm R1 nt R2 Rtđ = R1 + R2 = 30 = 20 = 50 |
0,5
0,5 |
10 |
a/ Phát biểu đúng quy tắc bàn tay trái b/ Lực điện từ hướng sang phải. Dòng điện đi sau ra trước. |
1,0 0,5 0,5 |
11 |
a/ Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: I = P/U = 100/220 = 0,45 A. b/ Điện năng bóng đèn tiêu thụ là: A = P.t = 100(30.4.3600) = 43200000J |
1,0
1,0 |
12 |
R1 + R2 = U/I = 40 (R1.R2)/(R1 + R2) = U/I’ =7,5 Giải hệ pt theo R1; R2 ta được R1 = 30; R2 = 10 Hoặc R1 = 10; R2 = 30 |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 9
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9
- Giải sgk Toán 9
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Bài tập Tiếng Anh 9 theo Unit có đáp án
- Giải sgk Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Góp ý sgk lớp 9 tất cả các môn năm 2024 - 2025 (3 bộ sách)
- Đề thi vào 10 môn Toán | Tuyển tập đề thi thử, đề chính thức vào lớp 10 môn Toán mới nhất
- Đề thi vào 10 môn Địa lí
- Đề thi vào 10 môn Văn | Tuyển tập đề thi thử, đề chính thức vào lớp 10 môn Ngữ Văn mới nhất
- Đề thi vào 10 môn Tiếng Anh | Tuyển tập đề thi thử, đề chính thức vào lớp 10 môn Tiếng Anh mới nhất
- Lý thuyết Công nghệ 9