Ba thí nghiệm được tiến hành với những khối lượng Zn bằng nhau và với

Với giải bài 32.6 trang 69 Sách bài tập Hóa học 10 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 10. Mời các bạn đón xem:

1 572 lượt xem


Giải SBT Hóa 10 Bài 30: Hidro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit 

Bài 32.6 trang 69 Sách bài tập Hóa học 10: Ba thí nghiệm được tiến hành với những khối lượng Zn bằng nhau và với 50cm3 dung dịch loãng H2SO4 2M.

PTHH của phản ứng :

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Bảng dưới đây cho biết các điều kiện của mỗi thí nghiệm :

Thí nghiệm

Kẽm

Nhiệt độ (°C)

1

bột

30

2

20

3

30

Khí hiđro thu được trong mỗi thí nghiệm được ghi lại theo những khoảng cách nhất định về thời gian cho đến khi phản ứng kết thúc, được biểu diễn bằng đồ thị sau :

a) Rút ra được những nhận xét gì khi so sánh hiện tượng phản ứng của :

- Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 3 ?

- Thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 ?

b) Hãy quan sát đồ thị trên để cho biết các đường cong a, b, c biểu thị cho những thí nghiệm nào ?

c) Ghi thể tích khí H2 trên trục y khi phản ứng kết thúc. Biết rằng ở điều kiện phòng thí nghiệm, 1 mol khí có thể tích là 24 lít và Zn còn dư sau các thí nghiệm.

Lời giải

a) Nhận xét:

- Khí hiđro được giải phóng ở thí nghiệm 1 nhiều, nhanh hơn ở thí nghiệm 3. Vì diện tích tiếp xúc của Zn với H2SO4 ở thí nghiệm 1 lớn hơn. trong khi đó nhiệt độ của dung dịch axit là như nhau.

- Khí hiđro được giải phóng ở thí nghiệm 3 nhiều, nhanh hơn ở thí nghiệm 2. Vì nhiệt độ của dung dịch H2SO4 ở thí nghiệm 3 cao hơn, trong khi đó diện tích tiếp xúc giữa Zn và axit là như nhau.

b) Đồ thị biểu diễn các phản ứng :

Đường cong c biểu diễn cho thí nghiệm 1, phản ứng xảy ra nhanh nhất

Đường cong b biểu diễn cho thí nghiệm 3, phản ứng xảy ra nhanh trung bình.

Đường cong a biểu diễn cho thí nghiệm 2, phản ứng xảy ra chậm nhất.

c) Thể tích khí hiđro :

Sau các thí nghiệm, kẽm còn dư. Như vậy, thể tích khí hiđro được sinh ra phụ thuộc vào lượng H2SO4 tham gia phản ứng :

nH2=nH2SO4=2.501000=0,1  mol

Thể tích khí hiđro ở điều kiện phòng là :

VH2=24.0,1=2,4(lít) hoặc 2400 cm3

Ta ghi số 2400 cm3 trên trục y, nơi giao điểm giữa trục y và đường ngang của 3 đường cong kéo dài (nét chấm trên đồ thị).

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 10 hay, chi tiết khác: 

Bài 32.1 trang 68 SBT Hóa 10: Cho phản ứng...

Bài 32.2 trang 68 SBT Hóa 10: Oxit nào sau đây là hợp chất ion...

Bài 32.3 trang 68 SBT hóa 10: Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử...

Bài 32.4 trang 68 SBT Hóa 10: Khí CO2 có lẫn tạp chất là SO2 ...

Bài 32.5 trang 69 SBT Hóa 10: Cho sơ đồ phản ứng...

Bài 32.7 trang 70 SBT Hóa 10: Trong phòng thí nghiệm, bạn em khảo sát thí nghiệm dùng dung dịch HCl dư tác dụng với một khối lượng nhỏ FeS...

Bài 32.8 trang 70 SBT Hóa 10: Từ những chất sau...

Bài 32.9 trang 71 SBT Hóa 10: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí SO(đktc) và 1,8 gam H2O...

Bài 32.10 trang 71 SBT Hóa 10: Viết phương trình hoá học của các phản ứng, hoàn thành chuỗi biến hoá sau...

Bài 32.11 trang 71 SBT Hóa 10: Viết phương trình hoá học của các phản ứng, thực hiện chuỗi biến đổi sau...

Bài 32.12 trang 71 SBT Hóa 10: Viết PTHH của chuỗi phản ứng sau...

Bài 32.13 trang 71 SBT Hóa 10: Tại sao dung dịch H2S trong nước để lâu ngày trở nên vẩn đục...

Bài 32.14 trang 72 SBT Hóa 10: Viết PTHH của các phản ứng của H2S với O2, SO2, nước clo...

Bài 32.15 trang 72 SBT Hóa 10: Trong phản ứng hoá học, các chất: S, H2S, SO2, H2SO3 có thể đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử...

Bài 32.16 trang 72 SBT Hóa 10: Cho m gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHSOcó số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư...

Bài 32.17 trang 72 SBT Hóa 10: Dẫn từ từ 28 gam hỗn hợp X gồm (CO2, SO2)...

Bài 32.18 trang 72 SBT Hóa 10: Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối

Bài 32.19 trang 72 SBT Hóa 10: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí CO2 và SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l...

1 572 lượt xem