Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Như có ai đi vắng trang 126 Tập 1 - Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Như có ai đi vắng trang 126 Tập 1 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3.

1 1978 lượt xem
Tải về


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Như có ai đi vắng trang 126 Tập 1 - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 87 Bài 1: Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về gia đình.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Như có ai đi vắng trang 126 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)Trả lời:

- Tên bài thơ: Gia đình hạnh phúc

- Tên tác giả: Trần Thiên Ân

- Chỉ hoạt động: chăm sóc, giúp đỡ, dạy dỗ, chia sẻ

- Chỉ tình cảm: yêu thương, gắn bó

- Hình ảnh đẹp: 3 ngọn nến

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 88 Bài 2: Nghe – viết: Vườn trường (SGK, tr.128)

Trả lời:

Học sinh nghe viết vào vở ô ly.

Vườn trưa

Không có gì hiền lành, đáng yêu như khu vườn trưa lặng lẽ. Cây cối là người bạn hiền, buông từng lời thủ thỉ chan chứa màu xanh trong từng chiếc lá. Cao nhất là cây dừa. Thấp lè tè là bụi rau răm,... Ta có thể nghe được tiếng xạc xào của những bụi chuối phát ra từ những lá cờ xanh đùa trong gió.

Theo Băng Sơn

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 89 Bài 3: Điền vần êch hoặc vần uêch vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần):

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Như có ai đi vắng trang 126 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Nguệch ngoạc

Bạc phếch

Chênh vếch

Trống huếch

Rỗng tuếch

Trắng bếch

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 89 Bài 4: Điền vào chỗ trống:

 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Như có ai đi vắng trang 126 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

a.

Chị tre chải tóc bên ao

Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương

Bác nồi đồng hát bùng boong

Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.

b.

Ve ngân khúc nhạc

Gió hát lao xao

Luỹ tre xạc xào

Đồng quê bát ngát.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 5: Viết những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau trong đoạn văn sau:

Giá sách được bài trí so le: ngăn cao, ngăn thấp, ngăn rộng, ngăn hẹp. Những cuốn sách dày, mỏng đứng cạnh nhau. Trên cùng là hai bức tranh một lớn, một bé. Nhưng tất cả đều hài hoà, gọn gàng, đẹp mắt.

Phúc Quảng

M: cao – thấp

Trả lời:

Rộng – hẹp

Dày – mỏng

Lớn – bé

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 90 Bài 6: Viết từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ sau:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Như có ai đi vắng trang 126 Tập 1 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

- tròn: méo

- nóng: lạnh

- lớn: bé

- cao: thấp

- tươi: héo

- chín: xanh

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 91 Bài 7: Sử dụng 2 – 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài tập 6 để viết câu về đặc điểm khác nhau:

a. Giữa các đồ dùng trong nhà.

M: Cốc uống nước thì lớn còn cốc uống trà thì bé.

b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.

M: Cây dừa thì cao còn cây chanh thì thấp.

Trả lời:

a. Máy giặt thì thấp, tủ lạnh thì cao.

Trong nhà thì lạnh, ngoài trời thì nóng.

b. Quả cam thì chín, quả bưởi thì xanh.         

Quả dưa thì lớn, quả nho thì bé.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Thuyền giấy

Tiết 2

Tiết 3

Đánh giá cuối học kì I

Bài 1: Chiếc nhãn vở đặc biệt

1 1978 lượt xem
Tải về