TOP 25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Thị trường

1 1,417 02/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ 150k mua trọn bộ Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 3: Thị trường - Kết nối tri thức

Câu 1. Các yếu tố cấu thành thị trường không bao gồm

A. người mua – người bán.

B. hàng hoá – tiền tệ.

C. quan hệ mua – bán.

D. hàng hóa – người bán.

Đáp án đúng là: D

Các yếu tố cấu thành thị trường bao gồm: người mua – người bán, hàng hoá – tiền tệ, quan hệ mua – bán, giá cả – giá trị, cung - cầu hàng hoá,...

Câu 2. Phương án nào sau đây là một trong những yếu tố cấu thành thị trường?

A. Giá cả – giá trị.

B. Người sản xuất.

C. Người tiêu dùng.

D. Nhà nước.

Đáp án đúng là: A

Giá cả – giá trị là một trong những yếu tố cấu thành thị trường.

Các yếu tố cấu thành thị trường bao gồm: người mua – người bán, hàng hoá – tiền tệ, quan hệ mua – bán, giá cả – giá trị, cung - cầu hàng hoá,...

Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề thị trường?

A. Thị trường là nơi con người sản xuất hàng hàng hóa.

B. Thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá.

C. Giá cả – giá trị không thuộc những yếu tố cấu thành thị trường.

D. Chỉ người sản xuất mới tham gia vào quá trình mua bán hàng hóa.

Đáp án đúng là: B

Thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá là nhận định đúng.

Câu 4. Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của

A. kinh tế hàng hóa.

B. kinh tế tự cấp tự túc.

C. kinh tế bộ lạc.

D. kinh tế thời nguyên thủy.

Đáp án đúng là: A

Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa.

Câu 5. Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là

A. thị trường.

B. doanh nghiệp.

C. bất động sản.

D. kinh tế.

Đáp án đúng là: A

Nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là thị trường.

Câu 6. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán

A. vật phẩm.

B. sản phẩm nông nghiệp.

C. hàng hoá.

D. lương thực.

Đáp án đúng là: C

Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá.

Câu 7. Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là nội dung khái niệm thị trường theo nghĩa nào sau đây?

A. Nghĩa rộng.

B. Nghĩa hẹp.

C. Nghĩa chủ quan.

D. Nghĩa khách quan.

Đáp án đúng là: A

Theo nghĩa rộng, thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.

Câu 8. Thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá là nội dung khái niệm thị trường theo nghĩa nào sau đây?

A. Nghĩa rộng.

B. Nghĩa hẹp.

C. Nghĩa chủ quan.

D. Nghĩa khách quan.

Đáp án đúng là: B

Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá.

Câu 9. Thị trường ra đời từ khi nào sau đây?

A. Kinh tế tự cấp tự túc ra đời.

B. Khi con người tạo ra công cụ lao động.

C. Khi nền kinh tế hàng hóa ra đời.

D. Khi con người ra đời.

Đáp án đúng là: C

Thị trường ra đời từ khi nền kinh tế hàng hóa ra đời.

Câu 10. Việt Nam đang phát triển dưới mô hình kinh tế nào sau đây?

A. Kinh tế chỉ huy.

B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. Kinh tế hỗn hợp.

D. Kinh tế thị trường tự do.

Đáp án đúng là: B

Việt Nam đang phát triển dưới mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 11. Thị trường có bao nhiêu chức năng cơ bản?

A. Hai chức năng.

B. Ba chức năng.

C. Bốn chức năng.

D. Năm chức năng.

Đáp án đúng là: B

Thị trường có 3 chức năng chủ yếu:

- Chức năng thừa nhận.

- Chức năng thông tin.

- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

Câu 12. Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường?

A. Chức năng thừa nhận.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

D. Chức năng điều khiển.

Đáp án đúng là: D

Chức năng điều khiển không thuộc một trong những chức năng của thị trường.

Thị trường có 3 chức năng chủ yếu:

- Chức năng thừa nhận.

- Chức năng thông tin.

- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

Câu 13. Thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hoá có bán được hay không và bán với giá như thế nào là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường?

A. Chức năng thừa nhận.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết.

D. Chức năng kích thích.

Đáp án đúng là: A

Chức năng thừa nhận: Thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và

lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hoá có bán được hay không và bán với giá như thế nào.

Câu 14. Do nhu cầu khẩu trang ngày càng cao vì dịch bệnh covid diễn biến phức tạp trong khi cung ứng không kịp đáp ứng nên giá khẩu trang trên thị trường ngày càng tăng, giao động từ 60 000 đến 100 000 đồng một hộp. Trong thông tin trên, chức năng nào của thị trường đã được thực hiện?

A. Chức năng thừa nhận.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết.

D. Chức năng kích thích.

Đáp án đúng là: A

Trong thông tin trên, chức năng thừa nhận của thị trường đã được thừa nhận, thể hiện ở giá cả của hàng hóa.

Câu 15. Địa điểm nào sau đây không thuộc cơ sở của thị trường?

A. Chợ.

B. Siêu thị.

C. Cửa hàng.

D. Lớp học.

Đáp án đúng là: D

Lớp học không thuộc cơ sở của thị trường, vì nó không diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán.

Câu 16. Các lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là gì?

A. Thị trường.

B. Cơ chế thị trường.

C. Kinh tế.

D. Hoạt động mua bán.

Đáp án đúng là: A

Theo nghĩa rộng, thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.

Câu 17. Thị trường lúa gạo, thị trường dầu mỏ, thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản,..thuộc loại thị trường nào?

A. Thị trường theo vai trò của các đối tượng mua bán, giao dịch.

B. Thị trường theo phạm vi của quan hệ mua bán, giao dịch.

C. Thị trường theo chức năng.

D. Thị trường theo đối tượng giao dịch, mua bán.

Đáp án đúng là: D

Thị trường lúa gạo, thị trường dầu mỏ, thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản,..thuộc loại thị trường theo đối tượng giao dịch, mua bán.

Câu 18. Thị trường có những chức năng cơ bản nào?

A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế

B. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế, chức năng thừa nhận

C. Chức năng thừa nhận, chức năng thông tin, chức năng điều tiết, kích thích/hạn chế

D. Chức năng thông tin, chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế

Đáp án đúng là: C

Thị trường có 3 chức năng chủ yếu:

- Chức năng thừa nhận: Thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hoá có bán được hay không và bán với giá như thế nào.

- Chức năng thông tin: Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hoá, giá cả, tình hình cung - cầu về các loại hàng hoá,...

- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế: Trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường, nhờ đó sản xuất và tiêu dùng được kích thích hoặc hạn chế.

Câu 19. Đâu là nhận định sai khi nói về thị trường?

A. Thị trường là nơi thực hiện hoạt động mua và bán.

B. Người mua, người bán là một trong những yếu tố cơ bản của thị trường.

C. Chỉ có thể tìm đến thị trường thì con người mới thoả mãn được nhu cầu.

D. Mua - bán không phải là quan hệ của thị trường.

Đáp án đúng là: D

Các quan hệ của thị trường bao gồm: hàng hóa - tiền tệ, cung - cầu và mua - bán. Vì vậy hoạt động mua - bán có quan hệ mật thiết với thị trường.

Vậy đáp án D là nhận định sai khi nói về thị trường.

Câu 20. Xét theo phạm vi không gian, cà phê Việt Nam được bán ở những thị trường nào?

A. Thị trường nước ngoài.

B. Thị trường trong nước.

C. Thị trường trong nước và nước ngoài.

D. Thị trường một số vùng miền trong nước.

Đáp án đúng là: C

- Xét theo phạm vi không gian, cà phê Việt Nam được bán ở những thị trường là:

+ Thị trường trong nước.

+ Thị trường thế giới.

- Hiện nay các chủ thể của thị trường cà phê ngày càng có nhiều doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh cà phê sử dụng sàn giao dịch điện tử để kết nối với khách hàng, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.

Câu 21. Việc thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hoá có bán được hay không và bán với giá như thế nào thể hiện chức năng gì của thị trường?

A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

B. Chức năng hạn chế.

C. Chức năng thông tin.

D. Chức năng thừa nhận.

Đáp án đúng là: D

Theo SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 KNTT, trang 19, chức năng thừa nhận: Thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hoá có bán được hay không và bán với giá như thế nào.

Câu 22. Vào mùa khai trường, các cơ sở sản xuất đã đầu tư theo công nghệ in ấn mới để có thêm những sản phẩm văn phòng phẩm sinh động, hữu ích phục vụ thị trường sử dụng bút, thước, tập vở học sinh tại địa phương. Trong trường hợp này, các cơ sở sản xuất đã thực hiện chức năng gì của thị trường?

A. Chức năng thừa nhận

B. Chức năng thông tin

C. Chức năng điều tiết kích thích

D. Chức năng điều tiết hạn chế

Đáp án đúng là: C

Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế: Trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường, nhờ đó sản xuất và tiêu dùng được kích thích hoặc hạn chế. Vậy trong trường hợp này, các cơ sở sản xuất đã thực hiện chức năng này của thị trường vì dựa trên nhu cầu của học sinh mùa khai trường để điều chỉnh số lượng, mẫu mã đa dạng hơn để bán được nhiều sản phẩm.

Câu 23. Các yếu tố cấu thành thị trường gồm những thành phần nào?

A. người mua - người bán

B. hàng hoá - tiền tệ

C. giá cả - giá trị

D. Cả ba đáp án A, B, C đều đúng

Đáp án đúng là: D

Các yếu tố cấu thành thị trường gồm: người mua - người bán, hàng hoá - tiền tệ, quan hệ mua - bán, giá cả - giá trị, cung - cầu hàng hoá,...

Câu 24. Thị trường có mấy chức năng chủ yếu?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Đáp án đúng là: A

Thị trường có 3 chức năng chủ yếu:

- Chức năng thừa nhận: Thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hoá có bán được hay không và bán với giá như thế nào.

- Chức năng thông tin: Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hoá, giá cả, tình hình cung - cầu về các loại hàng hoá,...

- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế: Trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường, nhờ đó sản xuất và tiêu dùng được kích thích hoặc hạn chế.

Câu 25. Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau nhằm mục đích gì?

A. xác định số lượng người mua.

B. xác định số lượng hàng hoá, dịch vụ.

C. xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.

D. xác định giá cả các mặt hàng.

Đáp án đúng là: C

Theo nghĩa rộng, thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 2: Chủ thể của nền kinh tế

Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 3: Thị trường

Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 4: Cơ chế thị trường

Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 5: Ngân sách nhà nước

Trắc nghiệm KTPL 10 Bài 6: Thuế

1 1,417 02/01/2024
Mua tài liệu