Tóm tắt: R1 = 20 Ω; R2 = 30 Ω; IA = 1,2 A

Với giải Câu 5.3 trang 17 VBT Vật Lí 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Vật lí 9. Mời các bạn đón xem:

1 619 16/05/2022


Giải VBT Lí 9 Bài 5: Đoạn mạch song song

Câu 5.3 trang 17 VBT Vật Lí 9.

Tóm tắt:

R1 = 20 Ω; R2 = 30 Ω; IA = 1,2 A;

IA1 = ?; IA2 = ?

Hướng dẫn giải

Ta có: RAB=R1.R2R1+R2=20.3020+30=12Ω 

Vì R // R2 nên:

UAB = U1 = U2 = IARAB = 1,2.12 = 14,4 (V)

Số chỉ của Ampe kế 1 là: I1=U1R1=14,420=0,72A 

Số chỉ của Ampe kế 2 là: I2=U2R2=14,430=0,48A 

Xem thêm lời giải vở bài tập Vật lí lớp 9 hay, chi tiết khác:

Lí thuyết trang 16 Vật lí 9: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song...

Câu 5.1 trang 16 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1 = 15 , R2 = 10, UV = 12V...

Câu 5.2 trang 16 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1= 5, R2= 10, IA1= I1= 0,6A...

Câu 5.4 trang 17 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1= 15, I1max= 2A...

Câu 5.5 trang 17 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: UV= 36V; I= 3A;R1= 30...

Câu 5.6 trang 17 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1= 10; R2= R3= 20...

Câu 5a trang 17 VBT Vật Lí 9: Hai điện trở R1 = 20 Ω; R2 = 30 Ω được mắc nối tiếp nhau...

Câu 5b trang 18 VBT Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2. R1 = 5 Ω; vôn kế chỉ 6 V...

1 619 16/05/2022


Xem thêm các chương trình khác: