Tóm tắt: R1 = 10 ; R2 = R3 = 20 

Với giải Câu 5.6 trang 17 VBT Vật Lí 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Vật lí 9. Mời các bạn đón xem:

1 508 lượt xem


Giải VBT Lí 9 Bài 5: Đoạn mạch song song

Câu 5.6 trang 17 VBT Vật Lí 9.

Tóm tắt:

R1 = 10 Ω; R2 = R3 = 20 Ω

R1 // R2 // R3

U = 12V

a) Rtd = ?

b) I = ? I1 = ? I2 = ? I3 = ?

Hướng dẫn giải

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Vì R1, R2, R3 mắc song song với nhau nên ta có:

1Rtd=1R1+1R2+1R3=110+120+120=15Rtd=5Ω 

b) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và từng mạch rẽ là:

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I=URtd=125=2,4A 

Vì R1, R2, R3 mắc song song với nhau nên: U1 = U2 = U3 = U

Cường độ dòng điện chạy qua từng mạch rẽ là:

I1=U1R1=1210=1,2AI2=U2R2=1220=0,6AI3=U3R3=1220=0,6A 

Xem thêm lời giải vở bài tập Vật lí lớp 9 hay, chi tiết khác:

Lí thuyết trang 16 Vật lí 9: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song...

Câu 5.1 trang 16 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1 = 15 , R2 = 10, UV = 12V...

Câu 5.2 trang 16 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1= 5, R2= 10, IA1= I1= 0,6A...

Câu 5.3 trang 17 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1 = 20 Ω; R2 = 30 Ω; IA = 1,2A...

Câu 5.4 trang 17 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1= 15, I1max= 2A...

Câu 5.5 trang 17 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: UV= 36V; I= 3A;R1= 30...

Câu 5a trang 17 VBT Vật Lí 9: Hai điện trở R1 = 20 Ω; R2 = 30 Ω được mắc nối tiếp nhau...

Câu 5b trang 18 VBT Vật Lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2. R1 = 5 Ω; vôn kế chỉ 6 V...

1 508 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: