Toán lớp 5 trang 59 Bài 23: Em ôn lại những gì đã học - Cánh diều

Lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 23: Em ôn lại những gì đã học trang 59 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

1 36 lượt xem


Giải Toán lớp 5 Bài 23: Em ôn lại những gì đã học

Giải Toán lớp 5 trang 59

Giải Toán lớp 5 trang 59 Bài 1: Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Tôi đã đọc, viết được tỉ số của hai số tự nhiên.

Tôi tìm được hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Tôi tìm được hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Tôi đã giải được bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc bằng hai cách (cách rút về đơn vị và cách tìm tỉ số).

Tôi đã đọc, viết được hỗn số, số thập phân.

Tôi đã biết so sánh hai số thập phân.

Tôi biết làm tròn số thập phân và vận dụng trong cuộc sống.

Tôi đã biết về đơn vị đo diện tích Héc-ta, Ki-lô-mét vuông và vận dụng trong cuộc sống.

Giải Toán lớp 5 trang 59 Bài 2:

a) Nêu phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu trong các hình sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học | Giải Toán lớp 5

b) >, <, = ?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học | Giải Toán lớp 5

c) Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học | Giải Toán lớp 5

d) Tính

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học | Giải Toán lớp 5

b)

34>57

Mẫu số chung là 28

34=3×74×7=2128

57=5×47×4=2028

2128>2028 nên 34>57

625<35

Mẫu số chung là 25

35=3×55×5=1525

625<1525 nên 625<35

59<712

Mẫu số chung là 36

59=5×49×4=2036

712=7×312×3=2136

2036 < 2136 nên 59<712

c)

25=820 Đ

34=1220 S

35=1220 Đ

56=2530 Đ

79=4254 Đ

16=654 S

d) Tính

58+13=1524+824=2324

16+89=318+1618=1918

4534 = 4534=16201520=120

512320=2560960=1660=415

Giải Toán lớp 5 trang 60

Giải Toán lớp 5 trang 60 Bài 3: Cho các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học | Giải Toán lớp 5

a) Lập một số thập phân có sáu chữ số khác nhau và có ba chữ số ở phần thập phân.

b) Làm tròn số thập phân lập được ở câu a đến hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm.

Lời giải:

a) 123,456

b) Làm tròn số 123,456 đến hàng đơn vị, ta được số 123.

Làm tròn số 123,456 đến hàng phần mười, ta được số 123,5.

Làm tròn số 123,456 đến hàng phần trăm, ta được số 123,46.

Giải Toán lớp 5 trang 60 Bài 4: Ở mỗi ngã rẽ, Thu sẽ rẽ theo con đường ghi số thập phân bé hơn. Theo em, Thu đến thăm nhà bạn nào?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Thu nên đến nhà bạn An.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 61

Giải Toán lớp 5 trang 61 Bài 5:

a) Chị Mai trộn bột mì và đường để làm bánh theo công thức 5 phần bột, 2 phần đường. Biết rằng khối lượng bột và đường sau khi trộn là 420 g. Hỏi chị Mai đã trộn bao nhiêu gam bột, bao nhiêu gam đường?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học | Giải Toán lớp 5

b) Tổng số lượt khách tham quan vườn bách thú trong tuần thứ nhất và tuần thứ hai là 240 lượt. Do thời tiết không thuận lợi nên số lượt khách tham quan vườn bách thú trong tuần thứ hai giảm đi 3 lần so với tuần thứ nhất. Tính số lượt khách tham quan trong từng tuần.

Lời giải:

a) Chị Mai trộn bột mì và đường để làm bánh theo công thức 5 phần bột, 2 phần đường. Vậy tỉ số giữa bột và đường là 52.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học | Giải Toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 2 = 7

Giá trị một phần là:

420 : 7 = 60

Khối lượng bột chị Mai đã trộn là:

60 × 5 = 300 (g)

Khối lượng đường chị Mai đã trộn là:

420 – 300 = 120 (g)

Đáp số: Bột: 300 g

Đường: 120 g

b)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học | Giải Toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4

Giá trị một phần là:

240 : 4 = 60

Số lượt khách tham quan trong tuần thứ nhất là:

60 × 3 = 180 (lượt)

Số lượt khách tham quan trong tuần thứ hai là:

60 × 1 = 60 (lượt)

Đáp số: Tuần thứ nhất: 180 lượt

Tuần thứ hai: 60 lượt

Giải Toán lớp 5 trang 61 Bài 6: Quan sát bảng sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 23: Em ôn lại những gì đã học | Giải Toán lớp 5

a) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 2 lần thì chu vi hình vuông giảm đi bao nhiêu lần?

b) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 4 lần thì chu vi hình vuông giảm đi bao nhiêu lần?

c) Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa chu vi của hình vuông với độ dài cạnh của nó.

Lời giải:

a) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 2 lần thì chu vi hình vuông giảm đi 2 lần.

b) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 4 lần thì chu vi hình vuông giảm đi 4 lần.

c) Độ dài cạnh tăng (giảm) bao nhiêu lần thì chu vi hình vuông tăng (giảm) bấy nhiêu lần.

Giải Toán lớp 5 trang 61 Bài 7: Ước lượng chiều dài và chiều rộng của sàn phòng học lớp em theo đơn vị mét rồi tính diện tích phòng học đó. Làm tròn số đo diện tích tìm được đến hàng chục và ước lượng xem cần ghép bao nhiêu mặt sàn phòng học như vậy thì có diện tích là 1 ha.

Lời giải:

Các bước làm:

Bước 1: Em ước lượng chiều dài và chiều rộng của sàn phòng học theo đơn vị mét.

Bước 2: Em tính diện tích phòng học đó theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Bước 3: Làm tròn số đo diện tích tìm được đến hàng chục.

Bước 4: Đổi 1 ha = 10 000 m2.

Số mặt sàn phòng học cần ghép = 10 000 (m2) : diện tích phòng học (đã làm tròn) (m2)

1 36 lượt xem