Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh

Với giải Bài 4.2 trang 11 SBT Toán lớp 7 Tập 2 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 7. Mời các bạn đón xem:

1 358 lượt xem


Giải SBT Toán 7 Bài 4: Số trung bình cộng

Bài 4.2 trang 11 SBT Toán lớp 7 Tập 2: Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:

Đồng bằng sống Cửu Long

Vùng trung du và miền núi phía Bắc

Thứ tự

 Tỉnh, thành phố

Mật độ dân số (Người/km2)

Thứ tự

 Tỉnh, thành phố

Mật độ dân số (Người/km2)

1

Long An

320

1

Hà Giang

89

2

Tiền Giang

701

2

Cao Bằng

79

3

Bến Tre

576

3

Bắc Cạn

64

4

Trà Vinh

463

4

Tuyên Quang

127

5

Vĩnh Long

723

5

Lào Cai

94

6

Đồng Tháp

499

6

Yên Bái

109

7

An Giang

636

7

Thái Nguyên

325

8

Kiên Giang

272

8

Lạng Sơn

91

9

Cần Thơ

836

9

Bắc Giang

425

10

Hậu Giang

505

10

Phú Thọ

387

11

Sóc Trăng

393

11

Điện Biên

50

12

Bạc Liêu

321

12

Lai Châu

37

13

Cà Mau

235

13

Sơn La

73

 

 

 

14

Hòa Bình

178

Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).

a) Dấu hiệu ở đây là gì?

b) Nhận xét chung về mật độ dân số ở hai vùng.

c) Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh.

Lời giải:

a) Dấu hiệu là: Mật độ dân số của một tỉnh, thành phố.

b) Nhận xét chung:

 Mật độ dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung cao hơn so với vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

c)

- Tổng mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long là:

320 + 701 + 576 + 463 + 723 + 499 + 636 + 272 + 836 + 505 + 393 + 321 + 235

= 6480 (người/ km2)

Mật độ dân số trung bình của đồng bằng sông Cửu Long là:

6480 : 13 ≈ 498 (người / km2 ).

- Tổng mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc là:

89 + 79 + 64 + 127 + 94 + 109 + 325 + 91+ 425 + 387+ 50 + 37 + 73 + 178

= 2128 ( người/ km2)

Mật độ dân số trung bình của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:

2128 : 14 = 152 (người / km2 ).

* Nhận xét: mật độ dân số ở Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 hay, chi tiết khác:

Bài 11 trang 10 SBT Toán lớp 7 Tập 2: Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng...

Bài 12 trang 10 SBT Toán lớp 7 Tập 2: Theo dõi nhiệt độ trung bình hàng năm của hai thành phố A và B từ năm 1956 đến năm 1975...

Bài 13 trang 10 SBT Toán lớp 7 Tập 2: Tính điểm trung bình của từng xạ thủ...

Bài 4.1 trang 11 SBT Toán lớp 7 Tập 2: Số áo bán được là bao nhiêu...

1 358 lượt xem