Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 Lesson 1 (trang 63, 64, 65, 66) - ILearn Smart World

Lời giải bài tập Unit 6 lớp 12 Lesson 1 trang 63, 64, 65, 66 trong Unit 6: Cultural Diversity Tiếng Anh lớp 12 ILearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 6.

1 178 31/07/2024


Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 Lesson 1 (trang 63, 64, 65, 66) - ILearn Smart World

Let's Talk! (trang 63 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)

In pairs: Look at the pictures. Where do you think these people are from? What are some questions that people from different cultures can ask each other? (Theo cặp. Quan sát các bức tranh. Bạn nghĩ những người này đến từ đâu? Một vài câu hỏi mà những người từ các nền văn hóa khác nhau có thể hỏi nhau là gì?)

Tiếng Anh 12 Smart World Unit 6 Lesson 1 (trang 63, 64, 65, 66)

Gợi ý:

Picture 1: She comes from Vietnam.

Picture 2: He comes from Scotland.

Picture 3: She comes from Japan.

Picture 4: He comes from South Africa.

Here are some questions that people from different cultures can ask each other:

- What are some traditional foods from your culture?

- Can you share a common celebration or festival from your culture? What's it like?

- What are some traditional customs or greetings in your culture?

Hướng dẫn dịch:

Bức tranh 1: Cô ấy đến từ Việt Nam.

Bức tranh 2: Anh ấy đến từ Scotland.

Bức tranh 3: Cô ấy đến từ Nhật Bản.

Bức tranh 4: Anh ấy đến từ Nam Phi.

Dưới đây là một vài câu hỏi mà những người từ nền các nền văn hóa khác nhau có thể hỏi nhau:

- Một số món ăn truyền thống từ nền văn hóa của bạn là gì?

- Bạn có thể chia sẻ một lễ kỉ niệm hoặc lễ hội phổ biến ở nền văn hóa của bạn không? Nó như thế nào?

- Một số phong tục hoặc lời chào truyền thống ở nền văn hóa của bạn là gì?

New Words (phần a->c trang 63 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)

a. Read the sentences and match the underlined words with the definitions. Listen and repeat. (Đọc các câu và nối các từ gạch chân với các định nghĩa. Nghe và đọc lại.)

• The national costume of Japan is a robe called a kimono.

• Weddings are a special occasion in nearly every country.

• The capital city of South Korea is Seoul.

Pad thai is a specialty of Thailand.

• That kimono has beautiful flowers and colors. It looks stunning.

• Different cultures are so fascinating! There's so much we can learn about.

1. capital : the most important city in a country, where the government’s main offices are located

2. _________: very beautiful

3. _________: special clothing worn by a country's people

4. _________: a product or food that a place is famous for

5. _________: a special event or celebration

6. _________: very interesting

CD2 -01

Đáp án:

1. capital

2. stunning

3. national costume

4. specialty

5. occasion

6. fascinating

Hướng dẫn dịch:

Trang phục dân tộc của Nhật Bản là một chiếc áo choàng gọi là kimono.

• Đám cưới là một dịp đặc biệt ở hầu hết các quốc gia.

Thủ đô của Hàn Quốc là Seoul.

Pad tháimón đặc sản của Thái Lan.

• Bộ kimono đó có hoa và màu sắc rất đẹp. Nó trông tuyệt đẹp.

• Các nền văn hóa khác nhau thật lôi cuốn! Có rất nhiều điều chúng ta có thể tìm hiểu.

1. thủ đô: thành phố quan trọng nhất ở 1 quốc gia, nơi đặt trụ sở chính của chính phủ

2. tuyệt đẹp: rất đẹp

3. trang phục dân tộc: quần áo đặc biệt được mặc bởi người dân của một nước

4. món đặc sản: một sản phẩm hoặc món ăn nổi tiếng ở một nơi

5. dịp: một sự kiện hoặc lễ kỷ niệm đặc biệt

6. lôi cuốn: rất thú vị

b. Fill in the table with adjectives to describe places or food. (Điền tính từ miêu tả địa điểm hoặc đồ ăn vào bảng.)

Describing places

Describing food

Gợi ý:

Describing places

beautiful, picturesque, quiet, bustling, modern

Describing food

delicious, flavorful, mouthwatering, yummy

Hướng dẫn dịch:

Miêu tả địa điểm

đẹp, đẹp như tranh vẽ, yên tĩnh, nhộn nhịp, hiện đại

Miêu tả đồ ăn

ngon, nhiều hương vị, nhìn thèm chảy nước miếng, ngon

c. In pairs: Use the new words to talk about your country and your hometown. (Theo cặp: Dùng từ mới để nói về đất nước và quê hương bạn.)

- Scotland's national costume is the kilt. Its a skirt that is traditionally worn by man. (Trang phục dân tộc của Scotland là váy kilt. Đó là váy truyền thống của đàn ông ở đây.)

- I'm from Ben Tre. Coconut candy is a local specialty in my hometown. (Tôi đến từ Bến Tre. Kẹo dừa là đặc sản địa phương ở quê tôi.)

Gợi ý:

- During the annual town fair, my hometown transforms into a hub of excitement with stunning fireworks displays.

- On special occasions like national holidays or cultural festivals, my country showcases its rich heritage.

Hướng dẫn dịch:

- Vào dịp hội chợ thành phố hàng năm, quê hương tôi trở thành một trung tâm náo nhiệt với những màn bắn pháo hoa tuyệt đẹp.

- Vào những dịp đặc biệt như ngày quốc khánh hay lễ hội văn hóa, đất nước tôi trưng bày di sản phong phú của mình.

Listening (phần a->f trang 64 SGK tiếng anh 84 i-Learn Smart World)

a. You will hear a conversation between an American student, Mark, and his South Korean classmate, Eunsung. What topics do you think Mark will ask about? Tick your three guesses. (Bạn sẽ nghe thấy cuộc trò chuyện giữa một sinh viên người Mỹ, Mark và bạn cùng lớp người Hàn Quốc của anh ấy, Eunsung. Bạn nghĩ Mark sẽ hỏi về chủ đề gì? Đánh dấu vào ba dự đoán của bạn.)

❑ Eunsung's hometown (quê hương của Eunsung)

❑ Nature (thiên nhiên)

❑ Specialties (các món đặc sản)

❑ Tourist attractions (các địa điểm thu hút khách du lịch)

❑ Famous people (người nổi tiếng)

❑ Folk songs and dances (các điệu nhảy và bài hát dân ca)

(Học sinh tự trả lời.)

b. Now, listen and circle the three topics above that Mark asks about. How many did you guess correctly? (Bây giờ hãy nghe và khoanh vào 3 chủ đề bên trên mà Mark đã hỏi. Bạn đoán đúng bao nhiêu?)

CD2 -02

Đáp án:

Eunsung’s hometown, Specialities, Tourist attractions

Nội dung bài nghe:

Eunsung: Okay, I'd like everyone to talk to their partner for five minutes. Try to learn as much as possible about your new classmates.

Mark: Hi, I'm Mark. I'm from here in New York. I live near the University.

Eunsung: Hi, Mark. My name is Eunsung. I'm an international student from South Korea.

Mark: Oh, wow. I love learning about different countries. Do you mind if I ask you some questions about South Korea?

Eunsung: Sure.

Mark: Well, where are you from in South Korea?

Eunsung: I'm from Seoul. It's the capital city.

Mark: Oh nice. And what's the national costume of South Korea?

Eunsung: It's a jacket with a long skirt or pants. It's called a Hanbok.

Mark: Do you wear it often?

Eunsung: No. We only wear the Hanbok on special occasions.

Mark: What occasions do you celebrate?

Eunsung: We celebrate the Lunar New Year and Buddha's birthday. Oh, and we celebrate weddings, birthdays and other special days too.

Mark: That's really fascinating. Could I ask you about the food? What are the local specialties there?

Eunsung: Oh, that's a good question. We have a dish called bulgogi. It's really delicious. It's beef or pork grilled on a barbecue. We eat it with kimchi.

Mark: That does sound delicious. What tourist attractions are there in South Korea?

Eunsung: Well, Jeju Island is a really nice place. There's a mountain in the center of the island. And the view from the top is stunning. People come from all over the country to climb the mountain. Would you like to try it?

Mark: Yeah, that sounds amazing. I'd love to visit South Korea.

Hướng dẫn dịch:

Eunsung: Được rồi, thầy muốn các em nói chuyện với bạn của mình trong năm phút. Cố gắng tìm hiểu càng nhiều càng tốt về các bạn cùng lớp mới của mình nhé.

Mark: Xin chào, tớ là Mark. Tớ đến từ New York. Tớ sống gần trường đại học.

Eunsung: Chào Mark. Tên tớ là Eunsung. Tớ là một sinh viên quốc tế đến từ Hàn Quốc.

Mark: Ồ, ồ. Tớ thích tìm hiểu về các quốc gia khác nhau. Bạn có phiền nếu tớ hỏi bạn một số câu hỏi về Hàn Quốc không?

Eunsung: Chắc chắn rồi.

Mark: À, bạn đến từ đâu Hàn Quốc?

Eunsung: Tớ đến từ Seoul. Nó là thủ đô của nước tớ.

Mark: Tuyệt. Thế trang phục dân tộc của Hàn Quốc là gì?

Eunsung: Đó là một chiếc áo khoác kèm váy hoặc quần dài. Nó được gọi là Hanbok.

Mark: Các bạn có thường xuyên mặc nó không?

Eunsung: Không. Chúng tớ chỉ mặc Hanbok vào những dịp đặc biệt.

Mark: Các bạn ăn mừng những dịp nào?

Eunsung: Chúng tớ ăn mừng Tết Nguyên Đán và lễ Phật Đản. Ồ, và chúng tớ cũng ăn mừng lễ cưới, sinh nhật và những ngày đặc biệt khác.

Mark: Điều đó thực sự hấp dẫn. Tớ có thể hỏi bạn về đồ ăn được không? Món ăn đặc sản địa phương ở nước bạn là gì?

Eunsung: Ồ, đó là một câu hỏi hay. Chúng tớ có một món tên là bulgogi. Nó rất ngon. Đó là thịt bò hoặc thịt lợn nướng trên vỉ nướng. Chúng tớ ăn nó với kim chi.

Mark: Nghe có vẻ ngon đấy. Hàn Quốc có những địa điểm thu hút khách du lịch nào?

Eunsung: Chà, đảo Jeju thực sự là một nơi tuyệt vời. Có một ngọn núi ở giữa đảo. Và quang cảnh nhìn từ trên xuống đẹp tuyệt. Mọi người từ khắp nơi trên cả nước đến để leo núi. Bạn có muốn thử nó không?

Mark: Có, điều đó nghe thật tuyệt vời. Tớ rất muốn đến thăm Hàn Quốc.

c. Listen again and fill in the blanks with no more than two words. (Nghe lại và điền vào chỗ trống không nhiều hơn 2 từ.)

1. Eunsung is an ________ from South Korea.

2. Eunsung is from the ________ of South Korea.

3. South Korea's national costume is a ________ with a long skirt or pants.

4. Mark wants to know about the local ________ in South Korea.

5. Eunsung suggests visiting an ________ in South Korea.

CD2 -02

Đáp án:

1. Eunsung is an international student from South Korea.

2. Eunsung is from the capital city of South Korea.

3. South Korea's national costume is a jacket with a long skirt or pants.

4. Mark wants to know about the local specialties in South Korea.

5. Eunsung suggests visiting an island in South Korea.

Giải thích:

1. Thông tin: Eunsung: Hi, Mark. My name is Eunsung. I'm an international student from South Korea. (Chào Mark. Tên tớ là Eunsung. Tớ là một sinh viên quốc tế đến từ Hàn Quốc.)

2. Thông tin:

Mark: Well, where are you from South Korea? (À, bạn đến từ đâu Hàn Quốc?)

Eunsung: I'm from Seoul. It's the capital city. (Tớ đến từ Seoul. Nó là thủ đô của nước tớ.)

3. Thông tin:

Mark: Nice. And what's the national costume of South Korea? (Tuyệt. Thế trang phục dân tộc của Hàn Quốc là gì?)

Eunsung: It's a jacket with a long skirt or pants. It's called a Hanbok. (Đó là một chiếc áo khoác kèm váy hoặc quần dài. Nó được gọi là Hanbok.)

4. Thông tin:

Mark: That's really fascinating. Could I ask you about the food? What are the local specialties there? (Điều đó thực sự hấp dẫn. Tớ có thể hỏi bạn về đồ ăn được không? Món ăn đặc sản địa phương ở nước bạn là gì?)

Eunsung: Oh, that's a good question. We have a dish called bulgogi. It's really delicious. It's beef or pork grilled on a barbecue. We eat it with kimchi. (Ồ, đó là một câu hỏi hay. Chúng tớ có một món tên là bulgogi. Nó rất ngon. Đó là thịt bò hoặc thịt lợn nướng trên vỉ nướng. Chúng tớ ăn nó với kim chi.)

5. Thông tin:

Mark: That does sound delicious. What tourist attractions are there in South Korea? (Nghe có vẻ ngon đấy. Hàn Quốc có những địa điểm thu hút khách du lịch nào?)

Eunsung: Well, Jeju Island is a really nice place. There's a mountain in the center of the island. And the view from the top is stunning. People come from all over the country to climb the mountain. Would you like to try it? (Chà, đảo Jeju thực sự là một nơi tuyệt vời. Có một ngọn núi ở giữa đảo. Và quang cảnh nhìn từ trên xuống đẹp tuyệt. Mọi người từ khắp nơi trên cả nước đến để leo núi. Bạn có muốn thử nó không?)

Mark: Yeah, that sounds amazing. I'd love to visit South Korea. (Có, điều đó nghe thật tuyệt vời. Tớ rất muốn đến thăm Hàn Quốc.)

Hướng dẫn dịch:

1. Eunsung là du học sinh đến từ Hàn Quốc.

2. Eunsung đến từ thủ đô của Hàn Quốc.

3. Trang phục dân tộc của Hàn Quốc là áo khoác kèm váy hoặc quần dài.

4. Mark muốn biết về các món đặc sản địa phương ở Hàn Quốc.

5. Eunsung gợi ý đến thăm một hòn đảo ở Hàn Quốc.

d. Read the Conversation Skill box, then listen and repeat. (Đọc bảng Kỹ năng hội thoại, sau đó nghe và lặp lại.)

Conversation Skill

Asking for information politely

To ask for information about something politely, say:

Do you mind if I ask you (some questions) about (your country)?

Could I ask you (some questions) about (the food)?

CD2 -03

Hướng dẫn dịch:

Kỹ năng hội thoại

Hỏi thông tin một cách lịch sự

Để hỏi thông tin về điều gì đó một cách lịch sự, hãy nói:

Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn (một số câu hỏi) về (đất nước của bạn) không?

Tôi có thể hỏi bạn (một số câu hỏi) về (đồ ăn) được không?

e. Now, listen to the conversation again and number the phrases in the correct order. (Bây giờ hãy nghe lại đoạn hội thoại và đánh số những cụm từ theo thứ tự đúng.)

CD2 -02

Đáp án:

1. Do you mind if I ask you (some questions) about (your country)?

2. Could I ask you (some questions) about (the food)?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn (một số câu hỏi) về (đất nước của bạn) không?

2. Tôi có thể hỏi bạn (một số câu hỏi) về (đồ ăn) được không?

f. In pairs: Which countries and cultures would you like to learn more about? Why? (Theo cặp: Bạn muốn tìm hiểu thêm về những quốc gia và nền văn hóa nào? Tại sao?)

- I'd like to learn more about Australia because the wildlife there is amazing. (Tôi muốn tìm hiểu thêm về nước Úc vì cuộc sống hoang dã ở đó thật tuyệt vời.)

- I'd like to learn more about Japan because I love Japanese food. (Tôi muốn tìm hiểu thêm về Nhật Bản vì tôi yêu thích ẩm thực Nhật Bản.)

Gợi ý:

- I’d like to learn more about India because India boasts incredible diversity in languages, religions, cuisines, and cultural practices across its vast land.

- I’d like to learn more about Egypt because Egypt is a treasure trove of cultural wonders.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi muốn tìm hiểu thêm về Ấn Độ vì Ấn Độ tự hào có sự đa dạng đáng kinh ngạc về ngôn ngữ, tôn giáo, ẩm thực và tập quán văn hóa trên khắp vùng đất rộng lớn của mình.

- Tôi muốn tìm hiểu thêm về Ai Cập vì Ai Cập là một kho tàng các kỳ quan văn hóa.

Grammar (phần a->e trang 64-65 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)

a. Read about articles, then fill in the blanks. (Đọc về mạo từ và điền vào chỗ trống.)

Tiếng Anh 12 Smart World Unit 6 Lesson 1 (trang 63, 64, 65, 66)

Đáp án:

Water puppetry is a form of theater performance in Vietnam. The shows are performed in a small pool.

Hướng dẫn dịch:

Múa rối nước là một loại hình nghệ thuật sân khấu ở Việt Nam. Các buổi biểu diễn được biểu diễn trong một hồ bơi nhỏ.

Mạo từ

Chúng ta sử dụng mạo từ không xác định a/an để nói đến một sự vật chung chung hoặc khi nó được đề cập lần đầu tiên.

An áo dài is a beautiful and famous costume. (In this situation, "áo dài" has not been mentioned before.)

(Áo dài là trang phục đẹp và nổi tiếng. (Trong tình huống này, "áo dài" chưa được nhắc đến trước đó.)

A/an được dùng trước danh từ số ít, đếm được.

A được dùng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.

An đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm. Lưu ý: Một số từ bắt đầu bằng một chữ cái phụ âm nhưng có phát âm là một nguyên âm: ví dụ: an hour (một giờ) (KHÔNG DÙNG a hour). Một số từ bắt đầu bằng một chữ cái nguyên âm nhưng có phát âm là một phụ âm: ví dụ: a university (một trường đại học) (KHÔNG DÙNG an university).

Chúng ta sử dụng mạo từ xác định the để đề cập đến những sự vật mà cả người nói và người nghe đều biết. Nó được sử dụng với cả danh từ số ít và số nhiều, danh từ đếm được và không đếm được.

You should visit the opera house and the history museum. (Famous places, usually only one in a city)

(Bạn nên ghé thăm nhà hát opera và bảo tàng lịch sử. (Những địa điểm nổi tiếng, thường chỉ có một trong thành phố))

b. Listen and check. Listen again and repeat. (Nghe và kiểm tra. Nghe lại và lặp lại.)

CD2 -04

Tiếng Anh 12 Smart World Unit 6 Lesson 1 (trang 63, 64, 65, 66)

Hướng dẫn dịch:

Mạo từ

Chúng ta sử dụng mạo từ the khi …

• chúng ta đã nhắc tới sự vật đó từ trước rồi.

Phở is a soup from Vietnam. The soup is made with noodles. (Phở một món súp của Việt Nam. Món súp được làm bằng mì.)

• chúng ta giải thích sự vật ở phần sau của câu.

The robe I bought is from Japan. (Chiếc áo choàng tôi mua là từ Nhật Bản.)

• Sự vật mà chúng ta đang nói đến đã rõ ràng (ví dụ, sự vật đó là duy nhất)

The capital city of Vietnam is Hanoi. (Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội.)

(không mạo từ) có nghĩa là chúng ta không dùng mạo từ trước danh từ. Không dùng mạo từ khi ý nghĩa chung chung.

I like opera, museums, and seeing how people make áo dài costumes. (general places and things)

(Tôi thích opera, viện bảo tàng và xem cách người ta may bộ trang phục áo dài. (địa điểm và sự vật chung))

Không dùng mạo từ trước những sự vật chung chung, không đếm được.

Thông thường, không dùng mạo từ trước các môn thể thao, trò chơi, bữa ăn, môn học ở trường hoặc tên người và hầu hết các địa điểm.

I play soccer and eat pizza in Italy. (Tôi chơi bóng đá và ăn pizza ở Ý.)

c. Read about the rules of using articles, then unscramble the sentences. (Đọc về quy tắc sử dụng mạo từ, sau đó sắp xếp lại các câu.)

1. Vietnam./ is/the/Hanoi/of/capital

2. London./night/shouldn't/walk/at/You/around/in

3. What/do/occasions/people/celebrate?/Canadian

4. a/Malaysia./we/In/have/specialty/called/nasi lemak.

5. I/think/India./is/the/fascinating/Diwali/festival/in/most

6. The/Canberra./capital/Australia/is/of

7. The/cultures/very/groups/of/ethnic/are/fascinating

Đáp án:

1. Hanoi is the capital of Vietnam.

2. You shouldn't walk around at night in London.

3. What occasions do Canadian people celebrate?

4. We have a specialty called nasi lemak in Malaysia.

5. I think Diwali is the most fascinating festival in India.

6. The capital of Australia is Canberra.

7. The cultures of ethnic groups are very fascinating.

Hướng dẫn dịch:

1. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

2. Bạn không nên đi dạo quanh vào ban đêm ở Luân Đôn.

3. Người Canada ăn mừng những dịp nào?

4. Chúng tôi có món đặc sản gọi là nasi lemak ở Malaysia.

5. Tôi nghĩ Diwali là lễ hội hấp dẫn nhất ở Ấn Độ.

6. Thủ đô của Úc là Canberra.

7. Nền văn hóa của các dân tộc rất hấp dẫn.

d. Fill in the blanks with the, a/an, or X. (Điền vào chỗ trống the, a/an hoặc X - không dùng mạo từ.)

1. ________ national costume in my country is a long dress.

2. In my country, we celebrate ________ occasions like the Lunar New Year.

3. Tom yum is ________ specialty in Thailand.

4. ________ nature in Australia is fascinating.

5. ________ Sydney is a famous city, but it isn't the capital of Australia.

6. Bánh mì is a very popular street food that Vietnamese people often eat for ________ breakfast.

7. Laksa is a popular noodle soup in Singapore. ________ soup is often made with coconut milk.

8. We took a boat trip to ________ island. The island was really beautiful.

Đáp án:

1. The

2. X

3. a

4. The

5. X

6. X

7. The

8. an

Hướng dẫn dịch:

1. Trang phục dân tộc ở nước tôi là áo dài.

2. Ở nước tôi, chúng tôi ăn mừng những dịp như Tết Nguyên Đán.

3. Tom yum là đặc sản ở Thái Lan.

4. Thiên nhiên ở Úc thật hấp dẫn.

5. Sydney là một thành phố nổi tiếng nhưng không phải là thủ đô của Úc.

6. Bánh mì là món ăn đường phố rất phổ biến được người Việt thường ăn vào bữa sáng.

7. Laksa là món bún phổ biến ở Singapore. Món súp thường được làm bằng nước cốt dừa.

8. Chúng tôi đi thuyền tới một hòn đảo. Hòn đảo thực sự rất đẹp.

e. In pairs: Use articles to talk about the topics below in a country you know about. (Theo cặp: Sử dụng mạo từ để nói về các chủ đề dưới đây ở một quốc gia mà bạn biết.)

• specialty food (món đặc sản) • important days (các ngày quan trọng)

• capital city (thủ đô) • official language(s) (ngôn ngữ chính thức)

• national costume (trang phục dân tộc) • famous places (các địa điểm nổi tiếng)

- Fish and chips are a specialty of the UK. (Cá và khoai tây chiên là món đặc sản của Vương quốc Anh.)

- Tokyo is the capital city of Japan. (Tokyo là thủ đô của Nhật Bản.)

Gợi ý:

- The traditional attire of Japan, known as the kimono, holds significant cultural importance.

- Hinamatsuri, also known as Girls' Day or Dolls' Day, is an important traditional festival celebrated on March 3rd in Japan.

- Japanese is the official language of Japan.

- Mount Fuji, Japan's tallest peak and an iconic symbol of the country, is a famous UNESCO World Heritage Site.

Hướng dẫn dịch:

- Trang phục truyền thống của Nhật Bản, được gọi là kimono, có tầm quan trọng văn hóa đáng kể.

- Hinamatsuri, còn được gọi là Ngày của các bé gái hay Ngày của búp bê, là một lễ hội truyền thống quan trọng được tổ chức vào ngày 3 tháng 3 tại Nhật Bản.

- Tiếng Nhật là ngôn ngữ chính thức của Nhật Bản.

- Núi Phú Sĩ, đỉnh núi cao nhất Nhật Bản, biểu tượng của đất nước, là Di sản Thế giới nổi tiếng được UNESCO công nhận.

Pronunciation (phần a->d trang 65 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)

a. When we use articles a, an and the, we often use the weak from /ə/, /ən/, and /ðə/. (Khi sử dụng mạo từ a, anthe, chúng ta thường sử dụng dạng yếu của chúng /ə/, /ən/ và /ðə/.)

I want a drink. /aɪwɑːntədrɪŋk/ (Tôi muốn uống nước.)

I need an umbrella. /aɪniːdənʌmbrelə/ (Tôi cần một chiếc ô.)

I can see the moon. /aɪkənsiːðəmuːn/ (Tôi có thể nhìn thấy mặt trăng.)

b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters. (Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)

I went on a street food tour.

We saw an interesting performance.

We didn't like the food we had last night.

CD2 -05

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã đi tour ẩm thực đường phố.

Chúng tôi đã thấy một màn trình diễn thú vị.

Chúng tôi không thích đồ ăn chúng tôi ăn tối qua.

c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in Task a. (Nghe và gạch bỏ câu không tuân theo ghi chú ở Bài tập a.)

Hanoi is the capital of Vietnam.

New York is a great city.

CD2 -06

Đáp án:

Hanoi is the capital of Vietnam.

Hướng dẫn dịch:

Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

New York là một thành phố tuyệt vời.

d. Practice reading the sentences with the sound changes noted in Task a to a partner. (Luyện đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được ghi chú trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.)

Practice (phần a->b trang 66 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)

a. Listen, then take turns asking about different countries in the table below. Remember to ask for the information politely. (Nghe, sau đó lần lượt hỏi về các quốc gia khác nhau trong bảng dưới đây. Hãy nhớ hỏi thông tin một cách lịch sự.)

CD2 -07

- Do you mind if I ask you some questions about Vietnam? (Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn một số câu hỏi về Việt Nam không?)

- Sure! (Chắc rồi!)

- Thanks. What's the capital city of Vietnam? (Cảm ơn. Thủ đô của Việt Nam là gì?)

- It's Hanoi. It's a stunning city. (Đó là Hà Nội. Đó là một thành phố tuyệt đẹp.)

- Cool. What's the national costume? (Tuyệt. Trang phục dân tộc là gì?)

Country

Vietnam

Nigeria

The Philippines

Capital city

Hanoi

stunning

Abuja /əˈbuːdʒə/

fascinating

Manila /məˈnɪlə/

busy

National costume

áo dài

long dress/pants

agbada /ægˈbɑ:də/

robe/embroidery

baro’t saya /bɑ:rotˈsaɪə/

blouse/long skirt

Local speciality

cơm tấm

rice dish/grilled meat

jollof rice /ˈdʒɑːləf ˌraɪs/

rice dish/tomato/spice

adobo /əˈdoʊˌboʊ/

rice dish/chicken

Gợi ý:

- A: What's the capital city of Nigeria?

B: It's Abuja. It's a fascinating city.

A: Cool. What's the national costume?

B: It’s agbada. It’s a robe.

A: What is the local specialty in Nigeria?

B: It’s jollof rice.

- A: What's the capital city of the Philippines?

B: It's Manila. It's a busy city.

A: Cool. What's the national costume?

B: It’s baro’t saya. It’s a blouse.

A: What is the local specialty in the Philippines?

B: It’s adobo rice.

Hướng dẫn dịch:

- A: Thủ đô của Nigeria là gì?

B: Đó là Abuja. Đó là một thành phố tuyệt đẹp.

A: Tuyệt. Trang phục dân tộc là gì?

B: Đó là agbada. Đó là một chiếc áo choàng.

A: Món ăn đặc sản địa phương ở Nigeria là gì?

B: Đó là cơm jollof.

- A: Thủ đô của Philippines là gì?

B: Đó là Manila. Đó là một thành phố nhộn nhịp.

A: Tuyệt. Trang phục dân tộc là gì?

B: Đó là baro’t saya. Đó là một chiếc áo choàng.

A: Món ăn đặc sản địa phương ở Philippines là gì?

B: Đó là cơm adobo.

b. Practice with your own ideas. (Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Gợi ý:

A: Did you know that Tokyo is the capital city of Japan?

B: Oh, I didn't know that. What's Tokyo like?

A: Tokyo is amazing! It's a bustling metropolis with skyscrapers, bustling streets, and vibrant neighborhoods. There's always something exciting happening there.

B: That sounds incredible. What about traditional clothing? Do people still wear traditional costumes in Japan?

A: Yes, they do! The national costume of Japan is called a kimono. It's a beautiful garment with intricate designs and patterns, often worn during special occasions like weddings and festivals.

B: Wow, I'd love to see someone wearing a kimono. It sounds so elegant. And what about the local specialty food?

A: Ah, Japanese cuisine is famous for its variety of delicious dishes. One of the specialties you have to try is sushi. It's made with fresh fish and rice, and it's absolutely delicious.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có biết Tokyo là thủ đô của Nhật Bản không?

B: Ồ, tôi không biết. Tokyo như thế nào?

A: Tokyo rất tuyệt vời! Đó là một đô thị nhộn nhịp với những tòa nhà chọc trời, những con phố nhộn nhịp và những khu dân cư sôi động. Luôn luôn có điều gì đó thú vị xảy ra ở đó.

B: Nghe thật khó tin. Còn trang phục truyền thống thì sao? Người ta vẫn mặc trang phục truyền thống ở Nhật Bản phải không?

A: Đúng vậy! Trang phục dân tộc của Nhật Bản được gọi là kimono. Đó là một loại trang phục đẹp với kiểu dáng và hoa văn phức tạp, thường được mặc trong những dịp đặc biệt như đám cưới và lễ hội.

B: Wow, tôi rất muốn nhìn thấy ai đó mặc kimono. Nghe có vẻ rất thanh lịch. Và còn những món ăn đặc sản địa phương thì sao?

A: À, ẩm thực Nhật Bản nổi tiếng với nhiều món ăn ngon. Một trong những đặc sản bạn phải thử là sushi. Nó được làm bằng cá tươi và cơm, và nó cực ngon.

Speaking (phần a->c trang 66 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)

WHAT'S IT LIKE THERE? (Ở đó thế nào?)

a. You're in a cultural exchange program. In pairs: Student B, p.124, file 3. Student A, ask your partner about the information in the Getting to know people box and take notes. (Bạn đang tham gia một chương trình trao đổi văn hóa. Làm theo cặp: Học sinh B, trang 124, file 3. Học sinh A, hỏi bạn của mình về thông tin trong bảng Làm quen với mọi người và ghi chép.)

Getting to know people (Làm quen với mọi người)

• Where they're from (Họ đến từ đâu)

• Their country's capital (Thủ đô của nước họ)

• Their national costume (Trang phục dân tộc của họ)

• Special occasions (Những dịp đặc biệt)

• Specialties (Đặc sản)

• Country: Thailand - in Southeast Asia (Quốc gia: Thái Lan - ở Đông Nam Á)

• Capital: Bangkok (Thủ đô: Bangkok)

• Costume: chut thai /tʃutaɪ/ - long skirt, blouse (Trang phục: chut thai - váy dài, áo cánh)

• Special occasions: (Các dịp đặc biệt:)

- Thai New Year (Tết Thái)

- Lantern Festival (Lễ hội đèn lồng)

- National Elephant Day (Ngày voi quốc gia)

• Specialties: pad thai /ˌpædˈtaɪ/ - fried noodles, mango and sticky rice - dessert (Đặc sản: pad thai - mì xào, xôi xoài - món tráng miệng)

Gợi ý:

A: Hi there! I'm A, nice to meet you. Where are you from?

B: Hello, A! I'm from Thailand, in Southeast Asia. How about you?

A: I'm from Brazil. It's great to meet someone from Thailand! What's your country's capital?

B: Our capital is Bangkok. It's a bustling city with so much to see and do. Have you ever been?

A: No, I haven't had the chance yet, but I've heard amazing things about Bangkok. Speaking of Thailand, what's your national costume?

B: Ah, our national costume is called chut thai. It's a beautiful ensemble consisting of a long skirt and a blouse, often worn for special occasions and celebrations.

A: That sounds lovely! What kind of special occasions do you celebrate in Thailand?

B: We have quite a few special occasions. One of the most famous is Thai New Year, also known as Songkran. We also celebrate the Lantern Festival and National Elephant Day, which is a big part of our culture.

A: Wow, those sound like wonderful celebrations! I'd love to experience them someday. And what about specialties? Any must-try dishes?

B: Absolutely! You have to try pad thai, it's a delicious dish of fried noodles that's famous worldwide. And for dessert, mango and sticky rice is a must-try delicacy that you'll love.

A: Pad thai and mango sticky rice sound amazing! I'll definitely keep those in mind when I visit Thailand. Thanks for sharing, B!

B: You're welcome, A! Let me know if you have any more questions about Thailand. I'd be happy to tell you more about my country.

Hướng dẫn dịch:

A: Chào bạn! Tôi là A, rất vui được gặp bạn. Bạn đến từ đâu?

B: Xin chào, A! Tôi đến từ Thái Lan, ở Đông Nam Á. Còn bạn thì sao?

A: Tôi đến từ Brazil. Thật tuyệt khi được gặp một người đến từ Thái Lan! Thủ đô của nước bạn là gì?

B: Thủ đô của chúng tôi là Bangkok. Đó là một thành phố nhộn nhịp với rất nhiều thứ để xem và làm. Bạn đã từng đến bao giờ chưa?

A: Chưa, tôi chưa có cơ hội, nhưng tôi đã nghe được những điều tuyệt vời về Bangkok. Nhắc đến Thái Lan, trang phục dân tộc của nước bạn là gì?

B: À, trang phục dân tộc của chúng tôi được gọi là chut thai. Đó là một bộ trang phục đẹp bao gồm váy dài và áo cánh, thường được mặc trong những dịp và lễ kỷ niệm đặc biệt.

A: Nghe tuyệt quá! Các bạn ăn mừng những dịp đặc biệt nào ở Thái Lan?

B: Chúng tôi có khá nhiều dịp đặc biệt. Một trong những lễ hội nổi tiếng nhất là Tết Thái hay còn gọi là Songkran. Chúng tôi cũng ăn mừng Lễ hội đèn lồng và Ngày voi quốc gia, đây là một phần quan trọng trong văn hóa của chúng tôi.

A: Wow, nghe có vẻ như là những lễ kỷ niệm tuyệt vời vậy! Tôi rất muốn được trải nghiệm chúng vào một ngày nào đó. Thế còn đặc sản thì sao? Có món ăn nào nhất định phải thử không?

B: Chắc chắn rồi! Bạn phải thử món pad thai, đó là món mì xào thơm ngon nổi tiếng khắp thế giới. Và đối với món tráng miệng, xôi xoài là món ngon nhất định phải thử mà bạn sẽ yêu thích.

A: Pad thai và xôi xoài nghe thật tuyệt vời! Tôi chắc chắn sẽ ghi nhớ những điều đó khi đến thăm Thái Lan. Cảm ơn đã chia sẻ, B!

B: Không có gì, A! Hãy cho tôi biết nếu bạn có thêm câu hỏi nào về Thái Lan. Tôi rất vui được kể cho bạn nghe nhiều hơn về đất nước của tôi.

b. Swap roles. Student A, you're from Thailand. Answer Student B's questions using the information above. (Đổi vai. Sinh viên A, bạn đến từ Thái Lan. Trả lời các câu hỏi của Học sinh B bằng cách sử dụng thông tin trên.)

(Học sinh tự thực hành.)

c. Ask a new partner. What's the most interesting thing you've learned about your previous partner's country? (Hỏi một bạn cặp mới. Điều thú vị nhất bạn biết được về đất nước của người bạn cặp trước là gì?)

(Học sinh tự thực hành.)

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 12 sách ILearn Smart World hay, chi tiết khác:

Unit 6 Lesson 2 (trang 67, 68, 69, 70)

Unit 6 Lesson 3 (trang 71, 72, 73)

1 178 31/07/2024


Xem thêm các chương trình khác: