SBT Tiếng Anh 11 Unit 4: Reading (trang 30, 31, 32)

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 4: Reading trang 30, 31, 32 hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 11 dễ dàng hơn.

1 704 16/09/2022


Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 4: Reading trang 30, 31, 32

Part 1. (Trang 30 - Tiếng Anh 11): Read the passage and then do the exercises that follow. (Đọc đoạn văn rồi làm các bài tập sau đây.)

Hướng dẫn dịch:         

Hơn một tỷ người thiếu nhà ở. Họ ở khắp mọi quốc gia trên thế giới và quả thực, ở hầu hết mọi cộng đồng. Họ sống trong các túp lều làm bằng gậy, bùn hoặc bằng kim loại; một số trường hợp thậm chí còn không có mái che. Đây là vấn đề rất lớn. Điều này có nghĩa là chưa có biện pháp nào có thể giải quyết?

Theo Tổ chức Hỗ trợ dân cư (HFHI), có rất nhiều thứ có thể được thực hiện. HFHI được thành lập năm 1976 bởi Millard và Linda Fuller, các nhà triệu phú đã quyết định dùng tiền của mình để giúp đỡ mọi người. Kể từ đó, HFHI đã giúp sửa chữa và xây dựng nhà cửa cho hàng chục ngàn người ở Hoa Kỳ và trên 30 quốc gia khác.

Một cái nhìn vào những người xây dựng các căn nhà này tiết lộ rất nhiều điều về HFHI. Jimmy Carter, cựu Tổng Thống Mỹ, và vợ ông, Rosalynn, đã dành một tuần mỗi năm để giúp xây những ngôi nhà. Evinor Mira, một học sinh trung học 16 tuổi, gần đây đã giúp xây dựng nhà ở cho gia đình của mình và những người khác trong cộng đồng ở Tepetitan, El Salvador.

HFHI tin rằng những ngôi nhà không nên được cho như thể từ thiện; thay vào đó, tổ chức theo một hệ thống được gọi là nhà ở hợp tác: mọi người sẽ sống trong nhà, như Evinor, làm việc cùng với tình nguyện viên trên công trường và sau đó dần dần trả hết chi phí cơ bản của căn nhà. Các khoản thanh toán này cùng với những đóng góp tạo điều kiện để HFHI giúp đỡ người khác.

Bằng cách giải quyết vấn đề thiếu nhà ở, HFHI cũng giải quyết được các vấn đề xã hội quan trọng khác. Những người có nhà ở tốt sẽ có khả năng quản lý tốt hơn trong cuộc sống và trở thành những công dân có ích của xã hội. Và khi các ngôi nhà được cải thiện, khu vực hàng xóm và cả cộng đồng cũng có thể được cải thiện.

Exercise 1. (Trang 30 - Tiếng Anh 11): Fill T (True) or F (False) to the following statements. For the false statement, write the true information. (Điền T (đúng) hoặc F (sai) với những khẳng định sau. Với những khẳng định sai, hãy viết thông tin đúng.)

1. Có một số quốc gia không tồn tại vấn đề về nhà ở.

2. Habitat for Humanity International được thành lập năm 1976.

3. Habitat for Humanity International được thành lập bởi Jimmy và Rosalynn Carter.

4. HFHI đã giúp mọi người ở hơn 30 quốc gia.

5. Xây nhà hợp tác có nghĩa là HFHI làm việc với một cơ quan chính phủ.

Đáp án:

1.     F. (Every country has housing problems.)

2.     T

3.     F. (Habitat for Humanity International was founded by Millard and Linda Fuller.)

4.     T

5.     F. (Partnership housing means that people who will live in the homes, work together with HFHI volunteers and then gradually pay off the basic cost of their new homes.)

Exercise 2. (Trang 30 - Tiếng Anh 11): Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What social problem do you think Habitat for Humanity International is helping to solve?

(Vấn đề xã hội nào mà bạn nghĩ HFHI đang giúp đỡ giải quyết?)

2. Who founded HFHI?

(Ai sáng lập ra HFHI?)

3. How many people in the U.S. have been helped build their homes?

(Bao nhiêu người dân Mỹ đã được giúp đỡ trong việc xây nhà ở cho họ?)

4. How do Jimmy and Rosalynn help to build houses?

(Jimmy và Rosalynn giúp đỡ việc xây nhà như thế nào?)

5. Does HFHI give people houses as charity?

(HFHI tặng người dân những ngôi nhà như làm từ thiện có phải không?)

Đáp án:

1. Habitat for Humanity International is helping to solve the problem of inadequate housing.

(HFHI đang giúp giải quyết vấn đề thiếu nhà ở.)

2. Millard and Linda Fuller did.

(Millard và Linda Fuller đã sáng lập.)

3. Tens of thousands of people.

(Mườn nghìn người dân.)

4. They spend a week each year helping to build houses.

(Họ dành một tuần mỗi năm giúp đỡ xây nhà.)

5. No, it doesn’t.

(Không, không phải vậy.)

Part 2. (Trang 30 - Tiếng Anh 11): Read the passage and then do the exercises that follow. (Đọc đoạn văn rồi làm các bài tập sau đây.)

Hướng dẫn dịch:

Médecins Sans Frontières (MSF), có nghĩa là "Bác sĩ Không Biên giới", được thành lập vào năm 1971. Hiện nay nó là tổ chức độc lập lớn nhất thế giới cung cấp cứu trợ y tế khẩn cấp. Mục tiêu của tổ chức là giúp đỡ những người bị ảnh hưởng nặng nề trong chiến tranh hoặc thiên tai, như động đất hoặc lũ lụt.

Hàng năm có khoảng 3.000 người được đưa ra nước ngoài để làm việc tại hơn bảy mươi quốc gia trên thế giới. MSF phụ thuộc vào các chuyên gia tình nguyện nhưng cũng làm việc chặt chẽ với các chuyên gia địa phương; trong hầu hết các dự án, có bảy nhân viên địa phương kết hợp với một người nước ngoài. Tình nguyện viên được thanh toán khoảng 800 đô la một tháng và nhận được chi phí đi lại. Họ thường làm việc từ chín tháng đến một năm cho một dự án và sau đó về nhà; tuy nhiên, có khoảng 50% tình nguyện viên thực hiện nhiều hơn một nhiệm vụ. Một tình nguyện viên báo cáo: "Làm việc tại các khu vực có nền chính trị nhạy cảm với nguồn lực hạn chế có thể gây bực bội, nhưng có sự hài lòng rất lớn trong việc tạo ra sự khác biệt nhỏ hay tạm thời cho người dân. Còn gì tốt hơn khi nói tôi chuẩn bị thực hiện sứ mệnh thứ ba.”

Bạn cần phải có phẩm chất và kỹ năng gì để trở thành tình nguyện viên? Bạn phải có khả năng đối phó với căng thẳng, và bạn cần phải có khả năng làm việc độc lập cũng như trong một tập thể. Tuy nhiên, bạn không bắt buộc phải có bằng cấp y khoa. Ngoài các chuyên gia y tế, MSF cần sự hỗ trợ kỹ thuật của nhân viên kỹ thuật như kỹ sư xây dựng và chuyên gia thực phẩm.

Một trong những người tình nguyện cho biết: "Một trong những thách thức lớn nhất của tôi là tổ chức một đội để mở một bệnh viện mới ở một thị trấn không có chăm sóc y tế trong ba năm. Tình nguyện viên này kết luận rằng dự án đã thành công vì hai lý do: giảm số người chết và thực tế là người dân địa phương rất biết ơn họ. Một tình nguyện viên khác nói, "Với MSF, tôi đã có cơ hội đi du lịch và kiểm tra kỹ năng của tôi đến giới hạn cả về chuyên môn và cá nhân. Phần thưởng cũng có thể rất lớn lao."

Exercise 1. (Trang 30 - Tiếng Anh 11): Fill T (True) or F (False) to the following statements. For the false statement, write the true information. (Điền T (đúng) hoặc F (sai) với các khẳng định sau. Với những khẳng định sai hãy viết thông tin đúng.)

1. Médecins Sans Frontières provides worldwide emergency medical relief.

(Médecins Sans Frontières cung cấp việc cứu trợ y tế khẩn cấp cho toàn cầu.)

2. There are more local people than foreigners working on most MSF projects.

(Có nhiều người địa phương hơn người nước ngoài làm việc trong đa số các dự án MSF.)

3. Most volunteers work on only one project.

(Phần lớn các tình nguyện viên làm việc chỉ trong một dự án.)

4. You have to be a medical professional to volunteer for MSF.

(Bạn cần phải là một chuyên gia y tế để có thể làm tình nguyện cho MSF.)

Đáp án:

1.     T

2.     T

3.     F. About 50% of volunteers go on more than one mission.

4.     F. You are not required to have medical qualifications. Technical staff, such as building engineers and food experts, is needed too.

Exercise 2. (Trang 30 - Tiếng Anh 11): Write two challenges and two rewards the volunteers mentioned in the passage. (Viết 2 thử thách và 2 phần thưởng mà các tình nguyện viên đề cập trong đoạn văn.)

Đáp án:

Two challenges

Two rewards

Organizing a team to open a new hospital.

Reduction of deaths and gratitude of the local people.

Testing personal and professional skills to the limits working in politically sensitive areas with limited resources.

Making even a small or temporary difference to people.

Dịch:

2 thử thách

2 phần thưởng

Sắp xếp một đội ngũ để mở một bệnh viện.

Lượng người chết giảm xuống và long biết ơn của người dân địa phương.

Kiểm nghiệm những kỹ năng cá nhân và chuyên môn đến các điểm giới hạn khi làm việc trong các khu vực chính trị nhạy cảm với nguồn tài nguyên hạn chế.

Tạo ra sự khác biệt dù khỏ hay tạm thời cho người dân.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 chi tiết, hay khác:

Language Focus trang 33, 34 SBT Tiếng Anh 11: hoose the best option A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation...

Speaking trang 35, 36 SBT Tiếng Anh 11: Choose the best option A, B, C or D to indicate the correct function of each of the underlined statements...

Writing trang 37, 38 SBT Tiếng Anh 11: Rewrite the following sentences, using an infinitive or a present participle to replace a relative clause...

1 704 16/09/2022


Xem thêm các chương trình khác: